Tử Vi Năm Qúy TỴ 2013
( Năm Qúy Tỵ 2013= Trường Lưu Thủy « Nước Sông dài » tính từ TẾT Qúy Tỵ nhằm ngày Chủ Nhật 10/2/ 2013 đến hết ngày Giao Thừa Thứ Năm 30/1/2014)
Phạm Kế Viêm
1) Tuổi TÝ
a) Giáp Tý 30 tuổi
( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985) Hải Trung Kim ( vàng dưới Biển ).
a) Giáp Tý 30 tuổi
( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985) Hải Trung Kim ( vàng dưới Biển ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu hành Thủy sinh xuất Kim mạng, cùng hành với Chi Tý ( Thủy), sinh nhập Can Giáp ( Mộc ) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Công việc thăng tiến, nhưng nhiều phấn đấu và mệt mỏi - được nhiều người biết đến. Càng đi xa càng có lợi- về mặt Công Danh. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Bài Tiết ( Thận)+Thính Giác, nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận: Việc Làm thăng tiến có nhiều bất ngờ ( Tứ Đức +Khôi Việt) nhưng Kình Đà hiện diện cũng nên lưu ý trong các tháng kị ( 2, 7, 12), nhất là mặt Tình Cảm ( Đào Hỉ + Triệt , Hồng + Kình). Trong Lãnh Vực Kinh Doanh hay Đầu Tư có thể khuyếch trương, mở rộng hoạt động - dễ nổi danh được nhiều người biết đến – nhưng nhiều chi phí ( Song Hao)–Tài Lộc vượng vào đầu Xuân - nhưng nên nhớ : Sau may mắn dễ gặp rủi ro và phiền muộn ; nhất là các Em sinh vào các tháng ( 7, 9 ) giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) gặp Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý ) hội tụ thêm tại Tiểu Vận- nếu trong Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh tại cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý hơn.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy MÔNG : Mông ( là mông muội – còn u tối, non yếu ) – Mù qúang thiếu kinh nghiệm, thiếu nhận thức, lại quá phóng túng « vung tay qúa trán » đưa đến một sự nhiệt tình qúa trớn sẽ có hậu qủa tai hại !. Trên một Lãnh Vực rộng lớn nguy hiểm mà thiếu kinh nghiệm và hiểu biết là nguyên nhân của sự thất bại. Nên xét lại các lời khuyên nhủ, kinh nghiệm của người đi trước và kiên nhẫn sẽ thành công. Quẻ này thúc đẩy sự Tự Tin và sống có Kỷ Luật Trật Tự và khép mình vào mẫu mực.
Phong Thủy: Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tốt về Tài Lộc), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.
Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khoẻ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng: Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh, cùng hành với Can Giáp ( Mộc) và sinh xuất với Chi Tý ( Thủy ): rất tốt ở đầu năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình yên - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận: Việc làm thăng tiến có Lộc bất ngờ ( Tứ Đức + Khôi Việt ) vào đầu Xuân, nhưng nhiều chi tiêu ( Song Hao). Tình Cảm : bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, nhất là các Bạn còn độc thân, nhưng lưu ý dễ có bóng mây ( Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Kình ) và Di chuyển ( Mã +Tang , Cô Qủa) trong các tháng ( 1, 2, 8, 12), nhất là các Em sinh vào tháng 9, giờ Ngọ, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) hiện diện thêm tại Tiểu Vận - nếu trong lá số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh tại cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải thận trọng hơn. Tài Lộc vượng về đầu Xuân – nên nhớ sau may mắn về tài lộc là dễ có vấn đề Tình Cảm !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy MÔNG như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn Làm việc: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc, hướng tốt của tuổi. Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng về rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc đến hết năm 2023 của Vận 8.
Giáp Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, năm, tháng, ngày, giờ ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, các tuổi mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Về Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng, Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Về Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng, Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
b) Bính Tý 18 tuổi
( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 ) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).
( sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997 ) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).
Nam Mạng: Hạn Mộc Đức thuộc Mộc hợp Mệnh Thủy và Chi Tý ( Thủy ), sinh nhập Can Bính ( Hỏa) : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận: Tứ Đức + Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Lộc Tồn+ Triệt = Việc làm, việc học hành thi cử - phần lớn thuận lợi ( dễ dàng xin học bổng )– tuy nhiên dễ có trở ngại ( công danh và tài lộc) nếu đang hanh thông trong các tháng kị ( 4, 5) ; nhưng lợi cho Em nào đang bế tắc muốn thay đổi họat động sẽ có nhiều cơ hội. Nên lưu ý Mặt Tình Cảm ( Hồng Loan + Phục Binh, Đào+Tuần) trong tháng ( 2, 8). Di chuyển xa nên tránh tháng giêng ( Mã +Tang Cô Qủa ) ; tập thể thao ( tránh leo trèo, trượt băng ) nên lưu ý ở các tháng 3 ( Đà La ) ; tháng 5 ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa)- kể cả mặt Sức khỏe và Tình Cảm ( tháng 8 : Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh ). Riêng đối với những Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Lá Số gặp thêm Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) tại Tiểu Vận - nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý đến sức khỏe và di chuyển trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 11).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN : Hóan ( là tán, tiêu tán không tụ lại một chỗ, giải thể ). Hình Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong ) thổi trên mặt nước ( Thủy) làm nước tung tóe tản mác khắp mọi nơi. Thường thường thì nhóm họp, Tụ lại mới tốt ( Quẻ Tụy), nhưng ly tán hay giải tán đi cũng có khi tốt : chẳng hạn sương mù tụ nhiều qúa, cần nắng lên làm tan đi thì tốt hơn hay thời nhiễu lọan dân chúng chống đối phải giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ không đắc dụng để họp thành nhóm lớn có lợi hơn. Mục đích của giải thể là để hội tụ ở chỗ khác tốt hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài hòa cho mọi người. Điều khó là người thực hiện phải có lòng và biết mạo hiểm can đảm hơn người để gây lòng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải đúng thời đúng lúc. Trọng tâm của Lời Khuyên : Hãy xóa bỏ lòng vị kỷ và tham vọng cá nhân để hòa nhập vào Tập Thể, nên tham khảo ý kiến của người có tài và giàu kinh nghiệm - điều cần thiết là phải Kiên Nhẫn.
Phong Thủy: Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Thiên Y : sức khoẻ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Bắc hay Nam.
Giường ngủ: đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh )chiếu vào hướng Tây Nam ( Ngũ Quỷ : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao) : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng: Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy hợp Mệnh Thủy và Chi Tý ( Thủy), khắc nhập Can Bính ( Hỏa) : Nữ Mệnh dễ bị tai oan - việc làm, việc học hành thi cử tuy hanh thông – nhưng dễ có trở ngại đột biến trong các tháng kị ( 4, 8) ; kể cả mặt Sức Khỏe ( Bài Tiết, Khí Huyết).
Tiểu Vận: Lộc Tồn + Triệt, Khôi Việt, Tướng Ấn, Đào Hỉ = việc học, thi cử, việc làm tuy dễ có trở ngại lúc đầu, nhưng sau đó hanh thông và thuận lợi ( dễ dàng xin học bổng ); kể cả mặt Tài Lộc. Lợi cho các Em đang khó khăn muốn thay đổi hướng Họat Động ( công việc, Tình Cảm ) sẽ có nhiều cơ hội. Nên lưu ý về Di Chuyển, chi tiêu, sức khỏe ( Mã ngộ Tang, Cô Quả, Song Hao) trong các tháng (1, 3, 5) ; kể cả mặt Tình Cảm ( Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh ) và giao tiếp trong các tháng (2, 8). Trong giao tiếp tránh tranh cãi dù có nhiều bất đồng và không được ưng ý- không nên có phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN giống như Nam mạng.
Phong Thủy: Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch) ; 4 hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Sinh Khí : hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
b) Bính Tý 78 tuổi
( sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 ) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).
( sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 ) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy), cùng hành với Can Bính ( Hỏa) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Vân Hớn chủ về hung hăng, nóng nảy, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích - nặng có thể đưa nhau ra Tòa. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề Tim Mạch, Mắt. Tinh thần dễ giao động, hốt hỏang, tâm trí bất an, nhất là trong tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận: Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn+Triệt, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ): mưu sự và công việc hanh thông – tuy nhiên dễ có trở ngại bất thần - nhưng lợi cho những ai đang gặp bế tắc, khó khăn lại được thuận lợi và may mắn khi đổi hướng họat động. Phục Binh hiện diện trong tiểu vận +Vân Hớn: cẩn thận Tình Cảm+Giao tiếp trong tháng ( 2, 8). Mã ngộ Tang Cô Quả = di chuyển cẩn thận trong tháng ( 1, 3), nhất là tháng 5 ( Kình cư Ngọ : Mã đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa ) ; dễ có phiền muộn trong gia đạo. Đặc biệt với những Qúy Ông sinh tháng (7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào mùa Hạ - nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt) mới có lợi !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN như tuổi Bính Tý 1996.
Phong Thủy: Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Nam.
Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao !). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng: Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh và Chi Tý ( Thủy) ; sinh nhập Can Bính ( Hỏa) : xấu nhiều ở đầu năm. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận: Lộc Tồn+ Triệt : lợi về tài Lộc, nhưng dễ có trở ngại lúc đầu – song cũng nhờ Triệt cùng Lộc Tồn hóa giải bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh do La Hầu. Tuy Khôi Việt+Đào Hỉ, Tướng Ấn có đem lại thuận lợi trong giao tiếp lúc đầu, nhưng cũng nên cẩn thận trong Mưu Sự và Công Việc, nhất là sức khỏe và di chuyển trong các tháng (1, 3, 5 : Mã ngộ Tang, Cô Qủa ) dễ có bất hòa và phiền muộn trong gia đạo ( Đào Hỉ + Tuần, Hồng +Phục Binh : tháng 2, 8) và hao tán ( Song Hao). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng 9, giờ Ngọ vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận ( lại thêm Hạn La Hầu ‼) dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách hóa giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tý 1996.
Phong Thủy: Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây.
Giường Ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ), muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Bính Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép,xe cộ ): Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc ( quần áo, giày dép,xe cộ ): Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
3) Mậu Tý 66t
( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949 ) Tích Lịch Hỏa ( lửa Sấm Sét ).
( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949 ) Tích Lịch Hỏa ( lửa Sấm Sét ).
Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng hợp Chi Tý ( Thủy) và khắc xuất Can Mậu ( Thổ) : không thuận lợi mấy ở cuối năm. Công Danh thăng tiến, Tài Lộc vượng, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên đề phòng trong các tháng kị ( 4, 8).
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh, nhưng hợp Chi Tý ( Thủy) và khắc xuất Can Mậu ( Thổ) : không thuận lợi mấy ở cuối năm. Công Danh thăng tiến, Tài Lộc vượng, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên đề phòng trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận
: Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn : dễ đem lại thăng tiến và tài lộc trong mưu sự và công việc - được nhiều người biết đến, nhất là các Lãnh Vực tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý mặt Tình Cảm ( Hồng+Phục) trong tháng (2, 8), công việc, sức khoẻ, di chuyển trong tháng ( 3, 5 : Kình Đà, Quan Phủ ), tháng ( 11, 12 : Khôi+Triệt : việc làm, giao tiếp ). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
: Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Tướng Ấn : dễ đem lại thăng tiến và tài lộc trong mưu sự và công việc - được nhiều người biết đến, nhất là các Lãnh Vực tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý mặt Tình Cảm ( Hồng+Phục) trong tháng (2, 8), công việc, sức khoẻ, di chuyển trong tháng ( 3, 5 : Kình Đà, Quan Phủ ), tháng ( 11, 12 : Khôi+Triệt : việc làm, giao tiếp ). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng kị.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tý.
Phong Thủy :
Quẻ Đòai có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Đòai có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
Giường ngủ
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khỏe ) . Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh, sinh xuất với Chi Tý ( Thủy) và khắc nhập với Can Mậu ( Hỏa) : tốt nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận
: Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Khôi, Tướng Ấn, Đào Hỉ : mưu sự hanh thông, giao tiếp tốt đẹp ; công việc đem lại nhiều Tài Lộc và được nhiều người biết đến, nhất là trong những lãnh vực tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng dễ có bóng mây ( Hồng ngộ Phục, Kình Đà + Mã ngộ Tang Cô Qủa ) dù kết qủa tốt ( Tài Lộc vượng vào đầu Hạ ) - vẫn dễ có trở ngại, rủi ro, kể cả sức khỏe và di chuyển trong các tháng ( 1, 3, 5). Cẩn thận mặt Tình Cảm ( Hồng + Phục Binh ), Khí Huyết trong các tháng ( 2, 8). Đối với những Qúy Bà sinh tháng 9 giờ Ngọ gặp thêm Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng ( 2, 3, 5, 8).
: Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Khôi, Tướng Ấn, Đào Hỉ : mưu sự hanh thông, giao tiếp tốt đẹp ; công việc đem lại nhiều Tài Lộc và được nhiều người biết đến, nhất là trong những lãnh vực tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng dễ có bóng mây ( Hồng ngộ Phục, Kình Đà + Mã ngộ Tang Cô Qủa ) dù kết qủa tốt ( Tài Lộc vượng vào đầu Hạ ) - vẫn dễ có trở ngại, rủi ro, kể cả sức khỏe và di chuyển trong các tháng ( 1, 3, 5). Cẩn thận mặt Tình Cảm ( Hồng + Phục Binh ), Khí Huyết trong các tháng ( 2, 8). Đối với những Qúy Bà sinh tháng 9 giờ Ngọ gặp thêm Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý) trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân còn hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng ( 2, 3, 5, 8).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tý.
Phong Thủy :
Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông nam ( tuyệt mệnh ).
Phong Thủy :
Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây Nam, Tây.
ngồi nhìn về Tây Nam, Tây.
Giường ngủ
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ) – muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Mậu Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thìn, Bính Thìn, Giáp Thìn, Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tý, Nhâm Tý, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4) Canh Tý 54t
( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961 ) Bích Thượng Thổ (đất trên tường ).
( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961 ) Bích Thượng Thổ (đất trên tường ).
Nam Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, khắc xuất Can Canh ( Kim) và sinh xuất với Chi Tý ( Thủy) : tốt ở đầu và giữa năm, giảm bớt ở cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất ở tháng Chạp.
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, khắc xuất Can Canh ( Kim) và sinh xuất với Chi Tý ( Thủy) : tốt ở đầu và giữa năm, giảm bớt ở cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất ở tháng Chạp.
Tiểu Vận
: Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh : lợi cho lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Nhưng Tuần tại lưu Thái Tuế : dễ có trở ngại lúc đầu - dù việc làm đem lại nhiều tài lộc. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp cho các bạn còn độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( Đào Hồng ngộ Kình : tháng 2, 8). Nên lưu ý sức khỏe, di chuyển xa ( Mã + Tang, Cô Qủa) trong các tháng ( 1, 3, 5). Dễ có rắc rối và phiền muộn trong gia đạo ; trở ngại trong việc làm nếu sinh trong các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Ngoài trường hợp trên, Tài Lộc vượng về đầu Thu có thể khuếch trương và mở rộng họat động trong các lãnh vực Kinh Doanh và Đầu Tư.
: Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh : lợi cho lãnh vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Nhưng Tuần tại lưu Thái Tuế : dễ có trở ngại lúc đầu - dù việc làm đem lại nhiều tài lộc. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp cho các bạn còn độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( Đào Hồng ngộ Kình : tháng 2, 8). Nên lưu ý sức khỏe, di chuyển xa ( Mã + Tang, Cô Qủa) trong các tháng ( 1, 3, 5). Dễ có rắc rối và phiền muộn trong gia đạo ; trở ngại trong việc làm nếu sinh trong các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Ngoài trường hợp trên, Tài Lộc vượng về đầu Thu có thể khuếch trương và mở rộng họat động trong các lãnh vực Kinh Doanh và Đầu Tư.
Nên theo lời khuyên của Qủe Địa Thủy SƯ : Sư là đám đông, quần chúng ( trong quân đội như Sư Đoàn ) dùng hình ảnh chỉ huy Sư Đoàn như là hình tượng của 1 người Chỉ Huy và Lãnh Đạo một đám đông ( Cộng Đồng, Đảng Phái, Đoàn Thể …) :
- Bất đắc dĩ mới phải ra quân, ra quân phải có Chính Nghĩa.
- Dùng Tướng phải xứng đáng, đừng để kẻ bất tài tham gia.
- Phải cẩn thận từ lúc đầu, kỷ luật nghiêm minh, nhưng phải khéo léo để khỏi mất lòng dân quân.
- Nếu gặp kẻ địch đương ở thế mạnh thì hãy tạm tránh, không sao.
- Khi thành công rồi, luận công ban thưởng thì kẻ Tiểu Nhân có công chỉ nên thưởng họ bằng tiền bạc, đừng giao cho Họ trọng trách ; trọng trách phải về tay những người có Tài Đức như vậy nước mới thịnh.
Tóm lại người Chỉ Huy cần phải biết xử thế, độ lượng và kiên trì, sáng suốt lãnh đạo để đi tới thành công.
- Dùng Tướng phải xứng đáng, đừng để kẻ bất tài tham gia.
- Phải cẩn thận từ lúc đầu, kỷ luật nghiêm minh, nhưng phải khéo léo để khỏi mất lòng dân quân.
- Nếu gặp kẻ địch đương ở thế mạnh thì hãy tạm tránh, không sao.
- Khi thành công rồi, luận công ban thưởng thì kẻ Tiểu Nhân có công chỉ nên thưởng họ bằng tiền bạc, đừng giao cho Họ trọng trách ; trọng trách phải về tay những người có Tài Đức như vậy nước mới thịnh.
Tóm lại người Chỉ Huy cần phải biết xử thế, độ lượng và kiên trì, sáng suốt lãnh đạo để đi tới thành công.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Nam, Bắc.
ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hòang (đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao ! ). Để giảm bớt rủi ro và tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh, sinh xuất Can Canh ( Kim) và cùng hành với Chi Tý : tốt xấu cân bằng : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường - dễ có vấn đề về Bài Tiết, Tai và Khí Huyết, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8).
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh, sinh xuất Can Canh ( Kim) và cùng hành với Chi Tý : tốt xấu cân bằng : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường - dễ có vấn đề về Bài Tiết, Tai và Khí Huyết, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng nhờ đó hóa giải được rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang bế tắc muốn thay đổi hướng họat động ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng). Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây ở tháng ( 2, 8 : Đào Hồng ngộ Kình Đà), kể cả Sức khỏe và Di chuyển tháng ( 1, 6, 8 : Mã ngộ Tang Cô Qủa ). Tài Lộc vượng vào đầu Thu với nhiều chi tiêu ( Song Hao). Đối với những ai sinh trong các tháng 9, giờ Ngọ vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện
Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng nhờ đó hóa giải được rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang bế tắc muốn thay đổi hướng họat động ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng). Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây ở tháng ( 2, 8 : Đào Hồng ngộ Kình Đà), kể cả Sức khỏe và Di chuyển tháng ( 1, 6, 8 : Mã ngộ Tang Cô Qủa ). Tài Lộc vượng vào đầu Thu với nhiều chi tiêu ( Song Hao). Đối với những ai sinh trong các tháng 9, giờ Ngọ vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện
diện thêm trong Tiểu Vận - nếu lá số cá nhân còn chứa nhiều Hung Sát tinh trong cả Tiểu lẫn Đại Vận – thì nên thận trọng trong các tháng kị, vì dễ có rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và và tật bệnh bất ngờ !. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhất là trong gia đạo cần nhẫn nhịn và không phản ứng ( Phá Hư) mỗi khi có bất đồng.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy SƯ như Nam mạng .
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt nhất của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004-2023).
Canh Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi mạng Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo,giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
5) Nhâm Tý 42 tuổi ( sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973 ) Tang Đố Mộc ( gổ cây dâu tằm ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : xấu nhiều ở cuối năm. Mưu sự và công việc tuy có kết qủa nhưng mệt trí và bỏ nhiều công sức. Vân Hớn tính tình nóng nảy, ngang tàng dễ gây xích mích, bất hòa với mọi người. Không lợi cho những người có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận :
Tuần + Triệt nằm ngay Tiểu Vận : dễ có trở ngại bất ngờ trong công việc và mưu sự đang hanh thông ( Tứ Đức, Khôi Việt, Tướng Ấn) – nhưng cũng nhờ Tuần Triệt giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang bế tắc, trở ngại - dễ có may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động : dễ nổi danh ( Đào Hồng Hỉ) +Tài Lộc ( Lộc Tồn) dồi dào vượng vào đầu Đông. Mã ngộ Tang, Cô Quả : cẩn thận di chuyển trong các tháng ( 1, 9, 11) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng+Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh : tháng 2, 8 - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ). Đặc biệt đối với Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) thì nên cảnh giác trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( dễ đem đến bất ngờ về rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hãm hại, tật bệnh ) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận.
Tuần + Triệt nằm ngay Tiểu Vận : dễ có trở ngại bất ngờ trong công việc và mưu sự đang hanh thông ( Tứ Đức, Khôi Việt, Tướng Ấn) – nhưng cũng nhờ Tuần Triệt giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang bế tắc, trở ngại - dễ có may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động : dễ nổi danh ( Đào Hồng Hỉ) +Tài Lộc ( Lộc Tồn) dồi dào vượng vào đầu Đông. Mã ngộ Tang, Cô Quả : cẩn thận di chuyển trong các tháng ( 1, 9, 11) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng+Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh : tháng 2, 8 - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ). Đặc biệt đối với Qúy Ông sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) thì nên cảnh giác trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( dễ đem đến bất ngờ về rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hãm hại, tật bệnh ) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG : Tụng là luận ( bàn cãi, kiện tụng). Khi làm bất cứ việc gì cũng cần suy nghĩ kỹ càng đừng để gây ra kiện tụng. Người Trên không nên dùng Quyền Lực để áp buộc kẻ Dưới ; kẻ Dưới cũng không nên dùng kế hiểm độc để hại người Trên, nếu làm như vậy, thì sẽ sinh ra tranh chấp. Kết qủa là Tụng, như vậy trước đó phải có nguyên nhân. Nếu sự tranh chấp không sảy ra thì cái Họa của kiện tụng sẽ bị tiêu diệt.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Nam.
ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Nam.
Giường ngủ
: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (độ xấu tăng cao)- muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh Mộc, sinh xuất với Can Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ Mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 1,7 ).
Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh Mộc, sinh xuất với Can Nhâm và Chi Tý có cùng hành Thủy : tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ Mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 1,7 ).
Tìểu Vận
: Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Việt, Văn Tinh, Đào Hỉ : thuận lợi cho lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh - được nhiều người biết đến. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp - lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ) + Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận : dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 8 : Hồng + Triệt, Đào Hỉ+Phục). Mưu sự, việc làm có kết qủa ( Tài Lộc vượng vào đầu Đông ), nhưng dễ có trở ngại trong các tháng ( 1, 9, 11); kể cả Di Chuyển ( Mã + Tang Cô Qủa, Song Hao ) ; nhất là đối với các Qúy Bạn sinh tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
: Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Việt, Văn Tinh, Đào Hỉ : thuận lợi cho lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh - được nhiều người biết đến. Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp - lợi cho các Bạn còn độc thân – nhưng Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ) + Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận : dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 8 : Hồng + Triệt, Đào Hỉ+Phục). Mưu sự, việc làm có kết qủa ( Tài Lộc vượng vào đầu Đông ), nhưng dễ có trở ngại trong các tháng ( 1, 9, 11); kể cả Di Chuyển ( Mã + Tang Cô Qủa, Song Hao ) ; nhất là đối với các Qúy Bạn sinh tháng 9, giờ Ngọ lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG như Nam mạng.
Phong Thủy :
Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu , xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu , xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi) trong Vận 8 ( 2004 -2023) – nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Nhâm Tý hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
2) Tuổi SỬU
1) Ất Sửu 29 tuổi
( sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 ) Hải Trung Kim ( Vàng dưới đáy Biển ).
( sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 ) Hải Trung Kim ( Vàng dưới đáy Biển ).
Nam Mạng :
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Kim Mệnh, khắc xuất với Can Ất ( Mộc) và cùng hành với Chi Sửu ( Thổ) : tốt và xấu cùng tăng ở giữa và cuối năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa lòng - chủ về bất hòa, kể cả với người Thân. Công việc và mưu sự tuy có hanh thông về Tài Lộc – nhưng tâm trí bất an, thường gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Kim Mệnh, khắc xuất với Can Ất ( Mộc) và cùng hành với Chi Sửu ( Thổ) : tốt và xấu cùng tăng ở giữa và cuối năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa lòng - chủ về bất hòa, kể cả với người Thân. Công việc và mưu sự tuy có hanh thông về Tài Lộc – nhưng tâm trí bất an, thường gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Mã Khốc Khách, Tướng Ấn đem lại hanh thông, tài lộc cho mưu sự và công việc – nhưng không đều vì Tuần tại Tiểu Vận + Tang Môn, Tuế Phá ( phiền muộn, bất an, không hài lòng)+ Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét). Không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư), nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5 : Hồng + Kình, Đào + Triệt ), kể cả mặt sức khoẻ và di chuyển ( Mã+Tuần). Tài Lộc vượng vào mùa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn !. Riêng những Em sinh tháng ( 3, 9 ) giờ sinh ( Tý, Ngọ ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼- cần nhiều cảnh giác hơn trong các tháng ( 1, 3, 4, 8).
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Mã Khốc Khách, Tướng Ấn đem lại hanh thông, tài lộc cho mưu sự và công việc – nhưng không đều vì Tuần tại Tiểu Vận + Tang Môn, Tuế Phá ( phiền muộn, bất an, không hài lòng)+ Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét). Không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư), nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5 : Hồng + Kình, Đào + Triệt ), kể cả mặt sức khoẻ và di chuyển ( Mã+Tuần). Tài Lộc vượng vào mùa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn !. Riêng những Em sinh tháng ( 3, 9 ) giờ sinh ( Tý, Ngọ ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼- cần nhiều cảnh giác hơn trong các tháng ( 1, 3, 4, 8).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ : Dự là hòa vui. Hình Ảnh của Quẻ : Sấm sét ( Lôi) trên mặt Đất ( Địa) là thời điểm Trời Đất giao hòa với nhau, biểu hiện sự hân hoan, sự thành đạt thóat thai từ sự kết hợp. Giao hòa giữa người này với người kia. Sự liên hoan cùng với mọi người sau khi vượt qua trở ngại để thành công. Nhưng nên nhớ một điều : an vui, hạnh phúc, sung sướng cũng là 1 thứ độc dược có thể giết người, không nên nhiệt tâm về điều đó qúa mức. Nên tâm niệm câu nói của Mạnh Tử : « Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc» Quốc Gia cũng như Cá Nhân hễ sống qúa nhiều trong cảnh vui sướng thì dễ mau chết !. Dự còn có nghĩa là dự bị : nếu biết dự phòng trước thì khỏi mắc họa về sau !.
Phong Thủy :
Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh).
Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023)Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc) và sinh nhập với Chi Sửu ( Thổ) : bất lợi nhiều ở cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người - nếu không lựa lời ăn nói dễ đem đến xích mích, thưa kiện. Dễ mua thù chuốc oán. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Can Ất ( Mộc) và sinh nhập với Chi Sửu ( Thổ) : bất lợi nhiều ở cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người - nếu không lựa lời ăn nói dễ đem đến xích mích, thưa kiện. Dễ mua thù chuốc oán. Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn dễ đem đến sự hanh thông về tài lộc trong mưu sự và công việc. Nhưng Tang Môn ( phiền muộn, lo lắng, bất an ), Tuế Phá ( không hài lòng, dễ gây tranh cãi+Vân Hớn), Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét ) hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên quan tâm nhiều đến mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5 : Hồng + Kình, Đào+Triệt) ; việc làm, sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng), di chuyển ( Mã+Tuần, Tang) trong các tháng ( 3, 6, 10) ; nhất là những Em sinh tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận+lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận. Nên hòa nhã trong giao tiếp ( nhất là đối với người thân trong Đại Gia Đình) ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn dễ đem đến sự hanh thông về tài lộc trong mưu sự và công việc. Nhưng Tang Môn ( phiền muộn, lo lắng, bất an ), Tuế Phá ( không hài lòng, dễ gây tranh cãi+Vân Hớn), Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét ) hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên quan tâm nhiều đến mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5 : Hồng + Kình, Đào+Triệt) ; việc làm, sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng), di chuyển ( Mã+Tuần, Tang) trong các tháng ( 3, 6, 10) ; nhất là những Em sinh tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận+lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận. Nên hòa nhã trong giao tiếp ( nhất là đối với người thân trong Đại Gia Đình) ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ : Tiểu Qúa là nhỏ qúa ( bớt đi) đi một chút. Bình thường vừa phải là hay, đôi khi qúa đi một chút thì hay hơn. Chẳng hạn chồng tiêu pha nhiều qúa, vợ chắt bóp tằn tiện để được quân bình. Chỉ nên « qúa » trong việc nhỏ, mà không nên « quá » trong việc lớn ( như việc lớn quốc gia đại sự, lỗi lầm một chút có thể gây chiến tranh hay sụp đổ về Kinh Tế ). Ở thời Tiểu Qúa ( thời của Tiểu Nhân thịnh, Quân Tử suy) nên khiêm tốn, không nên có tiếng tăm lớn ( khoa trương) – cũng không nên ở vị trí qúa cao ( qúa sức mình) – làm việc gì cũng chừng mực không nên thái qúa ‼.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.
ngồi nhìn về Đông, Đông Nam, Nam, Bắc.
Giừơng ngủ
: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông.
: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Ất Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh Sửu ( Giản Hạ Thủy)
a) Đinh Sửu 17 tuổi ( sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998 ) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập Can Đinh ( Hỏa) và khắc xuất Chi Sửu ( Thổ) : tốt giảm ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, lòng không ổn định, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt , Văn Tinh: nhiều may mắn trong việc học hành thi cử. Nhưng Kình Đà hiện diện( dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng « 4, 6 » kể cả sức khỏe lẫn di chuyển : không nên leo trèo, nhẩy cao - đề phòng vật nhọn )- Nên lưu ý Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn )+ Song Hao ( hao tán ) ở tháng (2, 8). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ : sau may mắn nên đề phòng rủi ro ; nhất là các Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Hạn Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập Can Đinh ( Hỏa) và khắc xuất Chi Sửu ( Thổ) : tốt giảm ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, lòng không ổn định, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Tiểu Vận : Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt , Văn Tinh: nhiều may mắn trong việc học hành thi cử. Nhưng Kình Đà hiện diện( dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng « 4, 6 » kể cả sức khỏe lẫn di chuyển : không nên leo trèo, nhẩy cao - đề phòng vật nhọn )- Nên lưu ý Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn )+ Song Hao ( hao tán ) ở tháng (2, 8). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ : sau may mắn nên đề phòng rủi ro ; nhất là các Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN : Tấn là Tiến ( tiến bước, thời vận đến) – nên tự làm cho cái Đức của mình càng ngày càng sáng như mặt trời ( tượng trưng cho Quẻ Ly « Hỏa » ) hiện lên khỏi mặt đất ( Địa ), rồi tiến mãi lên cao. Quẻ Tấn lại bao gồm chữ Tự ( tự bản thân làm lấy), bắt chước Tấn tự chiêu minh đức phát triển Tài Năng, làm cho kẻ khác thấy rõ khả năng của mình. Trong lúc tiến thóai, nếu chưa được người tin dùng cũng không nên lấy
thế mà phiền não. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền chí. Đừng nản chí khi gặp trở ngại, phải tìm mọi cách để tiến lên, kiên nhẫn sẽ đưa tới Thành Công.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn học :
ngồi nhìn về Nam, Bắc.
ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giường ngủ
: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong suốt Vận 8 ( 2004 -2023) trong phòng ngủ, để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh )chiếu vào góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ).
Nữ Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, sinh xuất với Chi Sửu ( Thổ) nhờ Can Đinh ( Hỏa) giảm bớt độ xấu. Thái Bạch có cát có hung - với Nữ mạng hung nhiều hơn cát : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro, thương tích và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng 5 ( tháng Kị).
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, sinh xuất với Chi Sửu ( Thổ) nhờ Can Đinh ( Hỏa) giảm bớt độ xấu. Thái Bạch có cát có hung - với Nữ mạng hung nhiều hơn cát : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro, thương tích và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng 5 ( tháng Kị).
Tiểu Vận
: Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho việc làm, việc học, thi cử lúc đầu, nhưng nhờ Triệt hóa giải bớt độ xấu của Thái Bạch, Tang Môn ( phiền muộn, lo lắng, lòng bất an), Song Hao ( hao tán). Việc làm, việc học, thi cử vẫn có kết qủa tốt nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang hiện diện+Kình Đà Tang lưu : cũng nên lưu tâm đến mặt Tình Cảm ( tháng 1, 5, 7 : Hồng + Triệt, Cô Qủa, Hỉ+Tuần), không nên leo trèo, nhảy cao, lưu ý vật nhọn trong các tháng ( 4, 5 ), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Kình Đà ) ; nhất là với những Em sinh tháng ( 7, 9) giờ ( Ngọ, Thìn, Thân ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận + Hạn Thái Bạch hợp Mệnh dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị.
: Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho việc làm, việc học, thi cử lúc đầu, nhưng nhờ Triệt hóa giải bớt độ xấu của Thái Bạch, Tang Môn ( phiền muộn, lo lắng, lòng bất an), Song Hao ( hao tán). Việc làm, việc học, thi cử vẫn có kết qủa tốt nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang hiện diện+Kình Đà Tang lưu : cũng nên lưu tâm đến mặt Tình Cảm ( tháng 1, 5, 7 : Hồng + Triệt, Cô Qủa, Hỉ+Tuần), không nên leo trèo, nhảy cao, lưu ý vật nhọn trong các tháng ( 4, 5 ), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Kình Đà ) ; nhất là với những Em sinh tháng ( 7, 9) giờ ( Ngọ, Thìn, Thân ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận + Hạn Thái Bạch hợp Mệnh dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ : Lữ là lữ khách ( bỏ nhà ra đi tha phương ). Lữ là cảnh bất đắc dĩ : cần phải mềm mỏng để người ta khỏi ghét – bình tĩnh sáng suốt giữ tư cách chính đạo để người đời không khinh – nên thích nghi với hòan cảnh hiện có, nên kín đáo và đừng qúa tự tin. Giữa nơi tranh chấp nên tìm cách lánh xa. Nên khiêm nhu, tìm sự trợ lực của người xung quanh, tránh mâu thuẫn với những người cùng làm việc chung một mục đích. Về mặt Tình Cảm Qủe Lữ khuyên không nên có nhiều ảo tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa rỡn với tình cảm sẽ có ngày mang họa ‼.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn ( giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004 -2023).
Quẻ Chấn ( giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004 -2023).
b) Đinh Sửu 77 tuổi
( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).
( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938) Giản Hạ Thủy ( nước cuối nguồn ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, hợp với Can Đinh ( Hỏa) và Chi Sửu ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, hợp với Can Đinh ( Hỏa) và Chi Sửu ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến trong mưu sự và công việc, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tài Lộc
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến trong mưu sự và công việc, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý về công việc ( Tướng Ấn+Triệt trong tháng « 1, 4, 5 » kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Kình à Tang) ; mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong tháng ( 1, 5, 7 : Hồng+Cô Qủa, Hỉ+Tuần, Phục Binh). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tý, Ngọ) lại càng phải lưu ý nhiều hơn trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như Đinh Sửu Nam 17 tuổi.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc), Bắc ( Diên niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc), Bắc ( Diên niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc : độ xấu càng tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Mệnh Thủy lại có cùng hành Thổ với cả Can Đinh lẫn Chi Sửu : độ xấu tăng cao !. Thổ Tú chủ về bất hòa, đi đến đâu, mưu sự và công việc cũng không vừa ý. Tâm Trí bất an - dễ gặp Tiểu Nhân gây thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập Mệnh Thủy lại có cùng hành Thổ với cả Can Đinh lẫn Chi Sửu : độ xấu tăng cao !. Thổ Tú chủ về bất hòa, đi đến đâu, mưu sự và công việc cũng không vừa ý. Tâm Trí bất an - dễ gặp Tiểu Nhân gây thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng nhờ đó làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn muốn thay đổi hướng Họat Động : dễ gặp nhiều cơ hội tốt !. Công việc vẫn có kết qủa tốt vào phút chót nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh ( nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Vì Kình Đà Tang, Song Hao nằm trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý công việc, sức khỏe, di chuyển trong các tháng ( 1, 4, 6 ) ; mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Hỉ+Tuần). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng nên cảnh giác hơn về mọi chuyện ( sức khỏe, di chuyển, tình cảm, gia đạo ) trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng nhờ đó làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn muốn thay đổi hướng Họat Động : dễ gặp nhiều cơ hội tốt !. Công việc vẫn có kết qủa tốt vào phút chót nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh ( nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật). Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Vì Kình Đà Tang, Song Hao nằm trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý công việc, sức khỏe, di chuyển trong các tháng ( 1, 4, 6 ) ; mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Hỉ+Tuần). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng nên cảnh giác hơn về mọi chuyện ( sức khỏe, di chuyển, tình cảm, gia đạo ) trong các tháng kị, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ 17tuổi.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây, Tây Nam.
ngồi nhìn về Tây, Tây Nam.
Giường ngủ
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về sức khỏe của tuổi ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023.
Đinh Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Qúy Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
3) Kỷ Sửu 65 tuổi
( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 ) Tích Lịch Hỏa ( Lửa Sấm Sét).
( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 ) Tích Lịch Hỏa ( Lửa Sấm Sét).
Nam Mạng :
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh, cùng hành Thổ của Can Kỷ lẫn Chi Sửu : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hoà : mưu sự và công việc vẫn có kết qủa nhưng không vừa ý. Tâm Trí bất an, dễ có phiền muộn về gia đạo, gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8 ).
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh, cùng hành Thổ của Can Kỷ lẫn Chi Sửu : tốt xấu cùng tăng nhanh. Thổ Tú chủ về bất hoà : mưu sự và công việc vẫn có kết qủa nhưng không vừa ý. Tâm Trí bất an, dễ có phiền muộn về gia đạo, gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong các tháng kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem lại hanh thông trong công việc và mưu sự vào đầu năm ; Tài Lộc và giao tiếp vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 4, 6, 8), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã +Kình Đà Tang). Lưu ý mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Quả, Đào+ Tuần, Hỉ+Triệt, Phục Binh). Không nên có phản ứng mạnh ( Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và không vừa ý . Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem lại hanh thông trong công việc và mưu sự vào đầu năm ; Tài Lộc và giao tiếp vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 4, 6, 8), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã +Kình Đà Tang). Lưu ý mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Quả, Đào+ Tuần, Hỉ+Triệt, Phục Binh). Không nên có phản ứng mạnh ( Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và không vừa ý . Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN ( xem nơi Đinh Sửu Nam 1997).
Phong Thủy :
Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc.
ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Vân Hớn hành Hỏa hợp Hỏa Mệnh và sinh nhập Can Kỷ lẫn Chi Sửu có cùng hành Thổ : tốt và xấu cùng tăng cao. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, hung hăng với mọi người. Nếu không lựa lời ăn nói dễ đem đến xích mích, bất hòa, mua thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8). Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết.
Hạn Vân Hớn hành Hỏa hợp Hỏa Mệnh và sinh nhập Can Kỷ lẫn Chi Sửu có cùng hành Thổ : tốt và xấu cùng tăng cao. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, hung hăng với mọi người. Nếu không lựa lời ăn nói dễ đem đến xích mích, bất hòa, mua thù chuốc oán, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8). Không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết.
Tiểu Vận
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem lại hanh thông trong công việc và mưu sự vào đầu năm. Tài Lộc và giao tiếp vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện, cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 4, 6, 8), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã +Kình Đà Tang ). Lưu ý mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Đào+Tuần, Hỉ+Triệt). Không nên có phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ; nhất là Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem lại hanh thông trong công việc và mưu sự vào đầu năm. Tài Lộc và giao tiếp vượng vào giữa Hạ. Tuy nhiên vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện, cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 4, 6, 8), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã +Kình Đà Tang ). Lưu ý mặt Tình Cảm trong các tháng ( 1, 5, 7 : Hồng + Cô Qủa, Đào+Tuần, Hỉ+Triệt). Không nên có phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ; nhất là Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ), vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ ( xem nơi Đinh Sửu Nữ 1997 ).
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông, Nam.
ngồi nhìn về Đông, Nam.
Giường ngủ
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch - độ xấu tăng cao ! ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Kỷ Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Tân Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can
Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tân Sửu 53tuổi
( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962) Bích Thượng Thổ ( Đất trên Tường ).
( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962) Bích Thượng Thổ ( Đất trên Tường ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Âm hành Thủy khắc xuất Mệnh Thổ và Chi Sửu ( Thổ), sinh xuất với Can Tân ( Kim ) : độ xấu giảm nhẹ. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên lưu ý tháng 11.
Hạn Thái Âm hành Thủy khắc xuất Mệnh Thổ và Chi Sửu ( Thổ), sinh xuất với Can Tân ( Kim ) : độ xấu giảm nhẹ. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên lưu ý tháng 11.
Tiểu Vận
: có Tuần+Triệt tại Cung lưu Thái Tuế : công việc và mưu sự tuy có trở ngại lúc đầu, nhưng vẫn có kết qủa tốt vì Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn, dễ có cơ hội để thay đổi họat động. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Tuy nhiên Tang Môn, Phục Binh, Bệnh Phù hiện diện hội Kình Đà Tang lưu trong tiểu vận cũng nên lưu ý công việc, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Phục Binh, Tang) trong các tháng ( 4, 6, 8, 10) - mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong các ( tháng 1, 5, 7 : Đào Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Kình), nhất là đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
: có Tuần+Triệt tại Cung lưu Thái Tuế : công việc và mưu sự tuy có trở ngại lúc đầu, nhưng vẫn có kết qủa tốt vì Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn, dễ có cơ hội để thay đổi họat động. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Tuy nhiên Tang Môn, Phục Binh, Bệnh Phù hiện diện hội Kình Đà Tang lưu trong tiểu vận cũng nên lưu ý công việc, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Phục Binh, Tang) trong các tháng ( 4, 6, 8, 10) - mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong các ( tháng 1, 5, 7 : Đào Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Kình), nhất là đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY : Tụy là tụ ( tụ họp đông đảo, vui buồn phức tạp ). Sự tụ họp đông người ( nhóm, hội, đoàn, đảng…) muốn hanh thông cần phải hòa thuận và lòng chí thành - người đứng đầu khởi xướng phải là bậc Đại Nhân có tài đức, được mọi người tin cậy và kính nể, phải giữ vững đạo chính, có đường lối chính đáng mới tốt - đường lối đó phải có lợi cho Tập Thể ( vấn đề vật chất tài chính phải đầy đủ và là ưu tiên số một) như vậy mới có kết qủa và bền vững.
Qủe này khuyên ta cần trang bị nội lực để chống lại mọi tình huống gây buồn phiền và thất bại. Tìm thời điểm để thiết lập các mối quan hệ vững chắc. Hãy kết bạn để hợp quần tạo ra sức mạnh, nhưng phải chọn lựa, đề phòng cảnh giác mọi bất trắc. Cần phải giữ chữ Tín với mọi người. Nếu nhờ ngôi vị cao mà hợp quần, lại cần phải duy trì sự Trung Chính, như vậy mới được lâu bền và được trọng nể.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Nam, Bắc.
ngồi nhìn về Nam, Bắc.
Giưòng ngủ
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nhập hướng Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch - độ xấu tăng cao ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất cho Thổ Mệnh và Chi Sửu ( Thổ), tương hợp với Can Tân ( Kim) : tốt xấu đều tăng nhanh. Thái Bạch có cát có hung, với Nữ mạng hung nhiều hơn cát - chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, khuếch trương họat động.
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất cho Thổ Mệnh và Chi Sửu ( Thổ), tương hợp với Can Tân ( Kim) : tốt xấu đều tăng nhanh. Thái Bạch có cát có hung, với Nữ mạng hung nhiều hơn cát - chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, khuếch trương họat động.
Tiểu Vận :
Cung của lưu Thái Tuế gặp cả Tuần lẫn Triệt - tuy gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ may mắn được gặp nhiều cơ hội để thay đổi họat động, nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Vì Tang Môn( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý công việc, sức Khỏe, di chuyển trong các tháng ( 4, 6, 9 ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo trong các tháng ( 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ+ Kình Đà, Cô Qủa ) ; nhất là các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Cung của lưu Thái Tuế gặp cả Tuần lẫn Triệt - tuy gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ may mắn được gặp nhiều cơ hội để thay đổi họat động, nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thanh Long. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Vì Tang Môn( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ), Bệnh Phù ( sức khỏe kém ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý công việc, sức Khỏe, di chuyển trong các tháng ( 4, 6, 9 ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo trong các tháng ( 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ+ Kình Đà, Cô Qủa ) ; nhất là các Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM : Hàm là cảm ( giao cảm, cảm thông). Núi ( Sơn) có chỗ trũng mới chứa được nước ( như Trạch : hồ, ao, đầm). Người Quân Tử phải lấy cái rỗng không ( vô ngã, vô tư) mới thu phục được lòng người – song muốn được người giao cảm thì phải có lòng thành và đại lượng ( giống như Đạo Hàm = đạo vợ chồng). Quẻ này khuyên Ta hãy chân thành thì hạnh phúc sẽ đến. Trong bất cứ trường hợp nào, nếu xử sự một cách ngay thẳng thì sẽ có sự hòa hợp an lành. Nếu xử sự với lòng ích kỷ và hậu ý thì sẽ nảy sinh ra nhiều điều rắc rối hạ tiện. Giống như Nước thấm trong Đất : nên nhận xét tìm hiểu kỹ trước khi kết hợp- đến với người đồng tâm cảnh thì sẽ được hỗ tương và trợ giúp.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ . Chỉ khác : treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng.
Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ . Chỉ khác : treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng.
Tân Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
5) Qúy Sửu 41 tuổi
( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 ) Tang Đố Mộc (Gỗ cây Dâu Tằm ).
( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 ) Tang Đố Mộc (Gỗ cây Dâu Tằm ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Chi Sửu ( Thổ), khắc xuất Can Qúy ( Thủy): tốt nhiều ở giữa năm, độ xấu giảm nhẹ ở cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, lòng không ổn định, tinh thần bất an.
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Chi Sửu ( Thổ), khắc xuất Can Qúy ( Thủy): tốt nhiều ở giữa năm, độ xấu giảm nhẹ ở cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, lòng không ổn định, tinh thần bất an.
Tiểu Vận
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thuận lợi cho mưu sự và việc làm - đặc biệt là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tài Lộc vượng vào giữa Đông vì Lộc Tồn ngộ Triệt thêm Song Hao : nên cho tìền bạc lưu thông nhanh mới có lợi !. Vì Kình Đà Tang ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, ưu sầu, phiền muộn) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị ( 2, 10, 12) kể cả sức khỏe lẫn di chuyển ( Mã+Kình). Dễ có vấn đề trong Tình Cảm ( tháng 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ+ Cô Quả, Phục Binh ) ; nhất là những Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thuận lợi cho mưu sự và việc làm - đặc biệt là Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tài Lộc vượng vào giữa Đông vì Lộc Tồn ngộ Triệt thêm Song Hao : nên cho tìền bạc lưu thông nhanh mới có lợi !. Vì Kình Đà Tang ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, ưu sầu, phiền muộn) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng kị ( 2, 10, 12) kể cả sức khỏe lẫn di chuyển ( Mã+Kình). Dễ có vấn đề trong Tình Cảm ( tháng 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ+ Cô Quả, Phục Binh ) ; nhất là những Qúy Ông sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tý, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ : Tỷ là hòa ( gần gũi, liên lạc, sánh vai, gặp dịp thuận tiện để phát triển ). Quẻ này nói về phép nhóm bạn, tìm thầy : phải cẩn thận từ lúc đầu, thành tín, trung chính, vì đạo chứ không vì lợi và phải để cho tự do, không nên ép buộc.
Muốn quy tụ mọi người giao kết cùng làm việc chung cho Xã Hội để có gắn bó lâu dài thì bản thân cần phải rèn luyện đức độ, nhận thức được sự quan trọng của sự Hợp quần : phải yêu thương và tương trợ lẫn nhau, phải có khả năng ngăn chặn sự xáo trộn dễ đưa đến mất đoàn kết và tan rã. Nên tâm niệm câu Cách Ngôn : « một cây làm chẳng nên Non, ba cây chụm lại nên Hòn Núi cao ».
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc – độ xấu tăng cao !) trong Vận 8 ( 2004 -2023). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng :
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc xuất Mộc Mệnh, khắc nhập Can Qúy ( Thủy) và hợp Chi Sửu ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa lòng về mưu sự lẫn công việc. Dễ có bất hòa trong gia đạo. Tâm Trí bất an - thường gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8).
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc xuất Mộc Mệnh, khắc nhập Can Qúy ( Thủy) và hợp Chi Sửu ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa lòng về mưu sự lẫn công việc. Dễ có bất hòa trong gia đạo. Tâm Trí bất an - thường gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng vẫn có kết qủa tốt ở phút cuối nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật )- đặc biệt những ai đang gặp bế tắc khó khăn sẽ gặp may mắn khi đổi hướng Họat Động. Tài Lộc vượng vào giữa Đông ( vì Lộc Tồn+Triệt và Song Hao hiện diện : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi). Vì Kình Đà Tang hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 2, 10, 12), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã+Đà). Về mặt Tình Cảm, Gia Đạo tháng ( 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa ); nhất là Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng vẫn có kết qủa tốt ở phút cuối nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật )- đặc biệt những ai đang gặp bế tắc khó khăn sẽ gặp may mắn khi đổi hướng Họat Động. Tài Lộc vượng vào giữa Đông ( vì Lộc Tồn+Triệt và Song Hao hiện diện : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi). Vì Kình Đà Tang hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên lưu ý dễ có rủi ro, trở ngại trong các tháng ( 2, 10, 12), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã+Đà). Về mặt Tình Cảm, Gia Đạo tháng ( 1, 5, 7 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa ); nhất là Qúy Bà sinh vào tháng ( 7, 9), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN : Kiển là gian nan, vất vả. Thời Kiển là thời gian nan ở giữa Truân và Khốn ( Truân là lúc bắt đầu và Khốn là lúc cuối), chẳng qua chỉ khó khăn và gay go tạm thời, người có Trí phải cố gắng tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách tháo gỡ khó khăn để thay đổi tình hình. Nếu cuộc Đời lúc nào cũng hanh thông, không có chướng ngại, thì đâu ai thấy được bản lĩnh thực sự của mình !. Thấy chỗ hiểm nguy biết dừng lại là tốt, nhưng không nên dừng lại qúa lâu, biết chờ cơ hội thuận tiện, không được bỏ dở, nên nghĩ kế sách vẹn toàn để vượt qua. Điều cốt yếu là giữ vững đạo chính. Quẻ này ngụ ý khuyên ta : khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, tìm người tốt mà kết giao. Đường đi không khó vì ngăn sông cách núi, mà chỉ khó vì lòng người ngại núi e sông ‼
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Qúy Sửu hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
3) Tuổi DẦN
1) Giáp Dần 40 tuổi
(sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975 ) Đại Khê Thủy ( Nước Suối lớn ).
(sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975 ) Đại Khê Thủy ( Nước Suối lớn ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, khắc nhập Can Giáp( Mộc) và Chi Mão( Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát, có Hung - phần Hung, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, vay mượn, khuếch trương hoạt động.
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh, khắc nhập Can Giáp( Mộc) và Chi Mão( Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng có Cát, có Hung - phần Hung, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, vay mượn, khuếch trương hoạt động.
Tiểu Vận
: Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiếu Dương, Thiếu Âm tuy mang lại vài thuận lợi ban đầu ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ), nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện ( rủi ro, trở ngại, bệnh tật ) trong các tháng ( 2, 5, 7, 12) nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Triệt, Hồng +Tuần, Cô Qủa ) và di chuyển ( Mã +Triệt, Phá Hư ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
: Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiếu Dương, Thiếu Âm tuy mang lại vài thuận lợi ban đầu ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ), nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện ( rủi ro, trở ngại, bệnh tật ) trong các tháng ( 2, 5, 7, 12) nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Triệt, Hồng +Tuần, Cô Qủa ) và di chuyển ( Mã +Triệt, Phá Hư ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Xuân – nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong những cách hóa giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi Cấn ( hay Thuần Cấn ) : Hình ảnh của Quẻ này là 2 trái núi chồng lên nhau, tượng trưng cho sự bất động, ngừng nghỉ dừng lại, nghỉ ngơi, nhập định. Trong cuộc Sống phải tùy thời, khi gặp chướng ngại phải dừng lại nghỉ ngơi, kiên trì chờ đợi cơ hội thuận tiện. Người có Trí là không để ý tưởng qúa xa thực tế. Quẻ Cấn là dừng lại, không để cho dục vọng chi phối. Tâm hồn cần bình tĩnh không giao động. Ý nói lúc ngừng thì ngừng, lúc hành động thì động. Các động tĩnh nên phối hợp nhịp nhàng, đúng thời, đúng lúc.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi Cấn ( hay Thuần Cấn ) : Hình ảnh của Quẻ này là 2 trái núi chồng lên nhau, tượng trưng cho sự bất động, ngừng nghỉ dừng lại, nghỉ ngơi, nhập định. Trong cuộc Sống phải tùy thời, khi gặp chướng ngại phải dừng lại nghỉ ngơi, kiên trì chờ đợi cơ hội thuận tiện. Người có Trí là không để ý tưởng qúa xa thực tế. Quẻ Cấn là dừng lại, không để cho dục vọng chi phối. Tâm hồn cần bình tĩnh không giao động. Ý nói lúc ngừng thì ngừng, lúc hành động thì động. Các động tĩnh nên phối hợp nhịp nhàng, đúng thời, đúng lúc.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông bắc.
ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông bắc.
Giường ngủ
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây.
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Âm thuộc Thủy hợp Thủy Mệnh, sinh nhập Can Giáp ( Mộc) và Chi Dần ( Mộc) : rất tốt. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín, càng đi xa càng tốt. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định. Lưu ý tháng 11.
Hạn Thái Âm thuộc Thủy hợp Thủy Mệnh, sinh nhập Can Giáp ( Mộc) và Chi Dần ( Mộc) : rất tốt. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín, càng đi xa càng tốt. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định. Lưu ý tháng 11.
Tiểu Vận
: Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ đem đến trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần hóa giải được rủi ro, bệnh tật, nếu gặp !. Cũng nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Hồng Hỉ, Quan Phúc mọi việc vẫn có kết qủa khả quan vào phút chót, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các bạn Độc Thân – nhưng dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa ), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Triệt ); nhất là những ai sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Xuân – nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Song Hao) mới có lợi.
: Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ đem đến trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần hóa giải được rủi ro, bệnh tật, nếu gặp !. Cũng nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Hồng Hỉ, Quan Phúc mọi việc vẫn có kết qủa khả quan vào phút chót, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các bạn Độc Thân – nhưng dễ có bóng mây trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa ), kể cả sức khỏe và di chuyển ( Mã + Triệt ); nhất là những ai sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Xuân – nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Song Hao) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần CẤN ) như Giáp Dần NAM.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
Giường ngủ
: đầu Đông bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Đông bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Giáp Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Canh Dần, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Bính Thân và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Bính Thân và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2) Bính Dần 28 tuổi
(sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987 ) Lô Trung Hỏa ( Lửa trong Lò ).
(sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987 ) Lô Trung Hỏa ( Lửa trong Lò ).
Nam Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa), cùng hành với Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng cao !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa), cùng hành với Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng cao !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận :
Triệt nằm tại Cung của lưu Thái Tuế hy vọng giảm nhẹ độ xấu của La Hầu – nhưng dễ làm trở ngại công việc và mưu sự lúc đầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà mọi việc cũng có kết qủa khả quan, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét ), hội Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, trở ngại, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác ở các tháng kị, nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ), kể cả sức khoẻ và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển Xa ) trong tháng ( 3, 5 ). Nhất là đối với những Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Triệt nằm tại Cung của lưu Thái Tuế hy vọng giảm nhẹ độ xấu của La Hầu – nhưng dễ làm trở ngại công việc và mưu sự lúc đầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà mọi việc cũng có kết qủa khả quan, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét ), hội Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, trở ngại, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác ở các tháng kị, nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ), kể cả sức khoẻ và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : bớt di chuyển Xa ) trong tháng ( 3, 5 ). Nhất là đối với những Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !.
Không nên đầu tư, khuếch trương mở rộng địa bàn họat động trong năm nay. Nên giữ nguyên tình trạng cũ. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nhưng Lộc Tồn ngộ Triệt : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh và cũng nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM : Tiệm là tiến dần, tiến từ từ. Tiến dần dần ( dục tốc bất đạt !), không vội vàng nóng nảy, vẫn Tĩnh như Qủe Nội Cấn ( Sơn ), vẫn hòa thuận như Quẻ Ngoại Tốn ( Phong) thì không vấp váp, không bị khốn cùng. Người Quân Tử nên theo Tượng của Quẻ mà Tu Thân, tiến lần lần để trở thành Hiền Nhân giúp ích cho Đời.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM : Tiệm là tiến dần, tiến từ từ. Tiến dần dần ( dục tốc bất đạt !), không vội vàng nóng nảy, vẫn Tĩnh như Qủe Nội Cấn ( Sơn ), vẫn hòa thuận như Quẻ Ngoại Tốn ( Phong) thì không vấp váp, không bị khốn cùng. Người Quân Tử nên theo Tượng của Quẻ mà Tu Thân, tiến lần lần để trở thành Hiền Nhân giúp ích cho Đời.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây.
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây.
Giường ngủ
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa), nhưng khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng nhanh ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa), nhưng khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : độ xấu tăng nhanh ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận – hy vọng giảm bớt sức tác hại của Kế Đô, nhưng dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc ban đầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ mọi việc cũng có kết qủa khả quan. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét),
Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận – hy vọng giảm bớt sức tác hại của Kế Đô, nhưng dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc ban đầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ mọi việc cũng có kết qủa khả quan. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét),
hội Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, trở ngại, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác ở tháng kị, nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo ở các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã + Kình Tang : bớt di chuyển xa ) trong tháng ( 3, 5); nhất là những Em sinh tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất) càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, vì Lộc Tồn + Triệt : nên làm nhiều việc Thiện ; đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Nam.
ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Nam.
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Bính Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Dần, Canh Dần, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3) Mậu Dần
a) Mậu Dần 16 tuổi
( sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999 ) Thành Đầu Thổ (Đất trên thành ).
( sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999 ) Thành Đầu Thổ (Đất trên thành ).
Nam Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt xấu đều tăng nhanh ở giữa năm. Kế Đô tuy tác động nhẹ cho Nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt xấu đều tăng nhanh ở giữa năm. Kế Đô tuy tác động nhẹ cho Nam mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến cho việc học hành, Thi Cử, dễ dàng xin học bổng ; kể cả việc làm trong Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp Hạn Kế Đô thêm Khôi+Triệt ( trở ngại việc làm, việc học, thi cử), Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét) + Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, thương tích ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12) về sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần, Đà, Tang), kẻ cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Cô Qủa, Đào Hỉ+Phục, Hồng+ Triệt ). Nhất là với những Em sinh vào các tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ( nên cẩn thận khi di
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến cho việc học hành, Thi Cử, dễ dàng xin học bổng ; kể cả việc làm trong Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên gặp Hạn Kế Đô thêm Khôi+Triệt ( trở ngại việc làm, việc học, thi cử), Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét) + Kình Đà Tang lưu ( rủi ro, thương tích ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12) về sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần, Đà, Tang), kẻ cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Cô Qủa, Đào Hỉ+Phục, Hồng+ Triệt ). Nhất là với những Em sinh vào các tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Kế Đô dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ( nên cẩn thận khi di
chuyển cả trong Thể Dục, Thể Thao, tránh nơi vật nhọn trong các tháng kị ). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như tuổi Bính Dần.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn học :
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây.
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây.
Giường ngủ
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Mệnh Thổ và Can Mậu ( Thổ), sinh xuất với Chi Dần ( Mộc) : tốt, xấu đều tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh làm việc nhiều, thức khuya và xử dụng màn hình trong nhiều giờ.
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập Mệnh Thổ và Can Mậu ( Thổ), sinh xuất với Chi Dần ( Mộc) : tốt, xấu đều tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, mắt và Khí Huyết. Dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh làm việc nhiều, thức khuya và xử dụng màn hình trong nhiều giờ.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Lộc Tồn, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ việc học, việc làm, thi cử vẫn đem lại nhiều thăng tiến ( việc học : xin học bổng dễ dàng ; việc làm : nhiều bổng lộc, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Khôi, Tướng Ấn+Triệt ( dễ trở ngại rủi ro trong việc làm, thi cử ) hội với Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 12) về việc học hành thi cử, việc làm, sức khoẻ ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khi Huyết), di chuyển ( Mã+Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Triệt, Phục Binh). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Triệt nằm ngay Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Lộc Tồn, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ việc học, việc làm, thi cử vẫn đem lại nhiều thăng tiến ( việc học : xin học bổng dễ dàng ; việc làm : nhiều bổng lộc, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Khôi, Tướng Ấn+Triệt ( dễ trở ngại rủi ro trong việc làm, thi cử ) hội với Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 12) về việc học hành thi cử, việc làm, sức khoẻ ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khi Huyết), di chuyển ( Mã+Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Triệt, Phục Binh). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh).
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh).
Bàn học :
ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông.
ngồi nhìn về Bắc, Nam, Đông.
Giường ngủ
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng xấu nhất cuả tuổi : độ xấu tăng cao ‼ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
a) Mậu Dần 76 tuổi
( sinh từ 31/1/ 1938 đến 18/2/1939 )Thành Đầu Thổ ( Đất trên thành ).
( sinh từ 31/1/ 1938 đến 18/2/1939 )Thành Đầu Thổ ( Đất trên thành ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt, xấu cùng tăng cao vào giữa năm. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt, xấu cùng tăng cao vào giữa năm. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên đầu tư, mở rộng hoạt động.
Tiểu Vận :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến, tài lộc cho các Nghiệp Vụ về lãnh vực Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Khôi, Tướng+Triệt ( rủi ro về chức vụ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12) về việc làm, sức khỏe ( Bệnh Phù), di chuyển ( Kình cư Ngọ - Mã +Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Phục, Hồng+Triệt, Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận+ Thái Bạch dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh đột biến bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến, tài lộc cho các Nghiệp Vụ về lãnh vực Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Khôi, Tướng+Triệt ( rủi ro về chức vụ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12) về việc làm, sức khỏe ( Bệnh Phù), di chuyển ( Kình cư Ngọ - Mã +Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Phục, Hồng+Triệt, Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận+ Thái Bạch dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh đột biến bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), nhưng sinh nhập Chi Dần( Mộc) : tốt xấu cùng tăng ở giữa năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ), nhưng sinh nhập Chi Dần( Mộc) : tốt xấu cùng tăng ở giữa năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ vẫn đem lại thăng tiến và dồi dào tài lộc cho những Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Khôi, Tướng Ấn+Triệt ( rủi ro về Nghiệp Vụ ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 12) về : nghề nghiệp ( Tướng Ấn, Khôi+Triệt), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9), giờ sinh ( Ngọ, Dần Tuất ) lại càng phải lưu ý thêm vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giảm bớt rủi ro, phiền muộn lại được tăng cao uy tín và dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Triệt nằm ngay Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Hồng Hỉ vẫn đem lại thăng tiến và dồi dào tài lộc cho những Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến). Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Khôi, Tướng Ấn+Triệt ( rủi ro về Nghiệp Vụ ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 5, 7, 12) về : nghề nghiệp ( Tướng Ấn, Khôi+Triệt), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tuần, Đà, Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9), giờ sinh ( Ngọ, Dần Tuất ) lại càng phải lưu ý thêm vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giảm bớt rủi ro, phiền muộn lại được tăng cao uy tín và dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
Giường ngủ
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Mậu Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Tuất, Bính Dần, Nhâm Dần, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Giáp Thân và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng,Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng,Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
4) Canh Dần 64 tuổi
( sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951) Tòng Bá Mộc ( Gỗ Cây Tùng ).
( sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951) Tòng Bá Mộc ( Gỗ Cây Tùng ).
Nam Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc hợp Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc), khắc xuất Can Canh ( Kim) : tốt xấu đều tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Hạn La Hầu thuộc Mộc hợp Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc), khắc xuất Can Canh ( Kim) : tốt xấu đều tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận
: Tuần +Triệt nằm ngay Tiểu Vận, tuy có làm trở ngại cho công việc và mưu sự lúc đầu, nhưng nhờ đó giảm nhẹ độ xấu của La Hầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh mưu sự và công việc vẫn có kết qủa vào phút cuối ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận + hạn La Hầu – cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong tháng ( 2, 6, 8 : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Tuần, Triệt, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), kể cả mặt sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tang, Phá Hư : phiền muộn, không vừa ý, bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với những Quý Ông sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu – nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
: Tuần +Triệt nằm ngay Tiểu Vận, tuy có làm trở ngại cho công việc và mưu sự lúc đầu, nhưng nhờ đó giảm nhẹ độ xấu của La Hầu. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh mưu sự và công việc vẫn có kết qủa vào phút cuối ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận + hạn La Hầu – cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong tháng ( 2, 6, 8 : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Tuần, Triệt, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), kể cả mặt sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tang, Phá Hư : phiền muộn, không vừa ý, bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với những Quý Ông sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + La Hầu dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu – nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM : Khiêm là khiêm tốn, nhún nhường, thoái lui. Sự khiêm tốn càng làm cho giá trị cá nhân tăng cao !.Mọi việc sẽ được thuận lợi cho những ai biết khiêm nhường, giản dị và thành thật. Ở đời biết sống khiêm tốn là người khôn ngoan, sẽ đạt được nhìều thắng lợi trong cuộc sống, thêm bạn bớt thù.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc)+cùng hành với Can Canh ( Kim) : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Hoạt Động.
Tiểu Vận :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lưu Hà, Văn Tinh – dù có trở ngại lúc đầu - vẫn có kết qủa khả quan vào phút chót ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ). Vì Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận+ hạn Kế Đô cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong các tháng ( 2, 6, 8 : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã + Tang , Phá Hư : phiền muộn và bất như ý, bớt di chuyển xa ). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thìên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Hạn Kế Đô khắc Mệnh - dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý , hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu : nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lưu Hà, Văn Tinh – dù có trở ngại lúc đầu - vẫn có kết qủa khả quan vào phút chót ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ). Vì Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận+ hạn Kế Đô cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm, Gia Đạo trong các tháng ( 2, 6, 8 : Đào Hồng Hỉ +Kình Đà, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), kể cả sức khỏe và Di Chuyển ( Mã + Tang , Phá Hư : phiền muộn và bất như ý, bớt di chuyển xa ). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thìên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Hạn Kế Đô khắc Mệnh - dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý , hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu : nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Đông.
ngồi nhìn về Đông Nam, Bắc, Đông.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Canh Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
5) Nhâm Dần 52 tuổi
( sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963) Kim Bạc Kim ( Vàng Bạch Kim ).
( sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963) Kim Bạc Kim ( Vàng Bạch Kim ).
Nam Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim hợp Kim Mệnh, sinh nhập Can Nhâm ( Thủy) và khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt xấu đều tăng nhanh. Kế Đô tuy tác động nhẹ với Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( 3, 9 ).
Hạn Kế Đô thuộc Kim hợp Kim Mệnh, sinh nhập Can Nhâm ( Thủy) và khắc nhập Chi Dần ( Mộc) : tốt xấu đều tăng nhanh. Kế Đô tuy tác động nhẹ với Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận
: Tuần tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu ; nhưng có lợi làm giảm sức tác hại xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn công việc vẫn có kết qủa khả quan phút chót – dù có trở ngại. Vì Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), Bệnh Phù ( sức khỏe) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận- cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình
: Tuần tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu ; nhưng có lợi làm giảm sức tác hại xấu của Kế Đô. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn công việc vẫn có kết qủa khả quan phút chót – dù có trở ngại. Vì Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), Bệnh Phù ( sức khỏe) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận- cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình
Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ+ Triệt, Cô Qủa - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ), kể cả sức khỏe ( Bệnh Phù : Phổi, Ruột ) và Di Chuyển ( Mã + Kình, Tang - bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với những Qúy Ông sinh trong các tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rắc rối pháp lý, thương tích, tật bệnh, hao tán ) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận+Kế Đô- cũng rất đáng ngại !
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng ‼.Nên làm việc thiện– đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN : Độn là thoái ( lui về ở ẩn, trốn lánh đi ). Thời Độn là thời Tiểu Nhân thắng thế, tiến mạnh ( tuy chưa phải là Thời Bĩ ) thì người Quân Tử nên rút lui là hợp thời ‼. Khi bóng tối và các khó khăn đang ngự trị thì rút lui là điều cần thiết. Kinh Dịch dạy rằng : mọi vật đều biến đổi, vật cùng tắc biến, biến tắc thông, hết Bĩ rồi lại Thái. Quẻ này khuyên ta không nên dùng vũ lực để đối phó với vũ lực. Quẻ này cũng cho ta thấy Nguyên Lý của bóng tối âm tăng khi ánh sáng dương rút lui : rút lui không phải là ngưng họat động, mà là kín đáo xếp đặt lại công việc. Tự rút lui là phương cách hữu hiệu khi ở vào thời Độn.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN : Độn là thoái ( lui về ở ẩn, trốn lánh đi ). Thời Độn là thời Tiểu Nhân thắng thế, tiến mạnh ( tuy chưa phải là Thời Bĩ ) thì người Quân Tử nên rút lui là hợp thời ‼. Khi bóng tối và các khó khăn đang ngự trị thì rút lui là điều cần thiết. Kinh Dịch dạy rằng : mọi vật đều biến đổi, vật cùng tắc biến, biến tắc thông, hết Bĩ rồi lại Thái. Quẻ này khuyên ta không nên dùng vũ lực để đối phó với vũ lực. Quẻ này cũng cho ta thấy Nguyên Lý của bóng tối âm tăng khi ánh sáng dương rút lui : rút lui không phải là ngưng họat động, mà là kín đáo xếp đặt lại công việc. Tự rút lui là phương cách hữu hiệu khi ở vào thời Độn.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, khắc xuất Can Nhâm ( Thủy) và sinh xuất với Chi Dần ( Mộc) : tốt giảm, xấu tăng ở cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – không nên xử dụng màn hình trong nhiều giờ, điều độ giờ giấc và bớt lo nghĩ. Nên đi du ngoạn mỗi khi thấy lòng bất an.
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, khắc xuất Can Nhâm ( Thủy) và sinh xuất với Chi Dần ( Mộc) : tốt giảm, xấu tăng ở cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – không nên xử dụng màn hình trong nhiều giờ, điều độ giờ giấc và bớt lo nghĩ. Nên đi du ngoạn mỗi khi thấy lòng bất an.
Tiểu Vận
: Tuần tại Cung của lưu Thái Tuế tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh, Tướng Ấn vẫn đem lại may mắn về Tài Lộc và có kết quả tốt ở phút cuối ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ), kể cả những ai đang khó khăn muốn thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy nhiên Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), Bệnh Phù ( tật bệnh ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận + hạn Thái Dương cũng nên lưu ý mọi chuyện ít thuận lợi có thể xảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa), kể cả Sức Khỏe Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ( Bệnh Phù) và Di Chuyển ( Mã + Kình, Tang). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
: Tuần tại Cung của lưu Thái Tuế tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh, Tướng Ấn vẫn đem lại may mắn về Tài Lộc và có kết quả tốt ở phút cuối ( lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ), kể cả những ai đang khó khăn muốn thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy nhiên Phục Binh ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét), Bệnh Phù ( tật bệnh ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận + hạn Thái Dương cũng nên lưu ý mọi chuyện ít thuận lợi có thể xảy ra trong các tháng kị ; nhất là mặt Tình Cảm trong các tháng ( 2, 6, 12 : Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa), kể cả Sức Khỏe Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ( Bệnh Phù) và Di Chuyển ( Mã + Kình, Tang). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 5, 9 ), giờ ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Bắc, Đông và Nam.
ngồi nhìn về Bắc, Đông và Nam.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng xấu nhất của tuổi : độ xấu tăng cao ‼). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nhâm Dần hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tuổi MÃO
1) Ất Mão 39 tuổi
( sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976 ) Đại Khê Thủy ( Nước Suối lớn ).
( sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976 ) Đại Khê Thủy ( Nước Suối lớn ).
Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh nhập cho Can Ất và Chi Mão có cùng hành Mộc : rất tốt. Công việc và mưu sự hanh thông - nhiều thành tựu – càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý các tháng Kị ( 4, 8).
Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh nhập cho Can Ất và Chi Mão có cùng hành Mộc : rất tốt. Công việc và mưu sự hanh thông - nhiều thành tựu – càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn đem đến nhiều thuận lợi về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Đầu Tư, Kinh Doanh, Kinh Tế Tài Chính, Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ) Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận thêm năm đầu của Hạn Tam Tai cũng dễ đem đến khó khăn trở ngại và rủi ro trong các tháng Kị. Nên lưu ý việc làm ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi + Tuần ), sức khỏe ( Tai, Thận ) trong các tháng ( 1, 3) kể cả Di Chuyển ( Mã +Tang, Phục Binh). Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở các tháng ( 5, 11 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà ). Đặc biệt những ai sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không những uy tín được tăng cao, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn đem đến nhiều thuận lợi về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Đầu Tư, Kinh Doanh, Kinh Tế Tài Chính, Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ) Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Bệnh Phù ( sức khỏe) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận thêm năm đầu của Hạn Tam Tai cũng dễ đem đến khó khăn trở ngại và rủi ro trong các tháng Kị. Nên lưu ý việc làm ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi + Tuần ), sức khỏe ( Tai, Thận ) trong các tháng ( 1, 3) kể cả Di Chuyển ( Mã +Tang, Phục Binh). Bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở các tháng ( 5, 11 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà ). Đặc biệt những ai sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không những uy tín được tăng cao, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN ( hay Thuần Chấn ) : Lôi và Chấn đều là Sấm tượng trưng cho sự biến động. Lời khuyên : Cần phải kiểm soát lại đời sống, giữ gìn kỷ luật, tuy bị sấm sét nhưng cần giữ lòng bình tĩnh, thản nhiên thì vẫn được yên vui. Hãy làm chủ Bản Thân, giữ vững ý chí, đừng để những biến động nhất thời gây xáo trộn Tinh Thần – như vậy rất nguy hiểm !.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông ( Tuyệt Mệnh ).
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông ( Tuyệt Mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.
ngồi nhìn về Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh nhưng cùng hành Mộc với Can Ất và Chi Mão: rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh nhưng cùng hành Mộc với Can Ất và Chi Mão: rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỉ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Mộc Đức đem lại nhiều thăng tiến( về Tài Lộc) cho những Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kinh Tế, Tài Chính, Ngân Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ gây rủi ro, trở ngại trong các tháng kị. Nên lưu ý về : Nghiệp Vụ ( Tướng + Triệt), sức khoẻ ( Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tang, Cô Qủa, Phục Binh) trong các tháng ( 1, 3, 4). Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các bạn độc thân – nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở các tháng ( 5, 11 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà ). Nhất là những ai sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, không những uy tín được tăng cao, mà còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Mộc Đức đem lại nhiều thăng tiến( về Tài Lộc) cho những Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kinh Tế, Tài Chính, Ngân Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ gây rủi ro, trở ngại trong các tháng kị. Nên lưu ý về : Nghiệp Vụ ( Tướng + Triệt), sức khoẻ ( Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Tang, Cô Qủa, Phục Binh) trong các tháng ( 1, 3, 4). Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các bạn độc thân – nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở các tháng ( 5, 11 : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Kình Đà ). Nhất là những ai sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, không những uy tín được tăng cao, mà còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Ất Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Mùi, Đinh Mùi, Qúy Mùi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Qúy Mão, Tân Mão, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh Mão 27 tuổi
(sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 ) Lô Trung Hỏa ( Lửa trong Lò ).
(sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 ) Lô Trung Hỏa ( Lửa trong Lò ).
Nam Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hoả Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), cùng hành với Chi Mão ( Mộc) : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỷ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hoả Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), cùng hành với Chi Mão ( Mộc) : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều hỷ tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay tiểu vận, tuy dễ gây khó khăn lúc đầu cho việc học, việc làm và mưu sự đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những Em đang gặp bế tắc, khó khăn ( năm trước) sẽ gặp nhiều may mắn để đổi hướng Hoạt
Triệt nằm ngay tiểu vận, tuy dễ gây khó khăn lúc đầu cho việc học, việc làm và mưu sự đang hanh thông ; nhưng có lợi giảm bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những Em đang gặp bế tắc, khó khăn ( năm trước) sẽ gặp nhiều may mắn để đổi hướng Hoạt
Động. Tuy có chút trở ngại lúc đầu nhưng mọi việc vẫn có kết qủa tốt nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng ). Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ), Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng dễ nhiều cạnh tranh, ganh ghét, đố kị trong các tháng ( 1, 4, 6 ) ; kể cả sức khỏe , Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh) và di chuyển ( Mã + Tang, Đà ) ; nhất là những Em sinh tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP : Phệ Hạp - Phệ là cắn, từ bỏ, Hạp là hợp. Ý nghĩa của Quẻ : cắt đứt để mà hợp lại, sự trừng phạt, sự tiêu diệt một chướng ngại để đi đến hòa hợp, sự loại bỏ những gì bất lợi, dùng quyền hành ( luật pháp) để trừng trị, sự hòa giải.
Không nên thờ ơ xem thường chướng ngại. Phải có biện pháp để chống lại một cách rõ ràng, đứng đắn và mau chóng vì lợi ích của Tập Thể, như thế mới đi đến sự ổn định. Nhưng luật pháp phải nghiêm minh công bằng thì trật tự mới có thể duy trì. Phải tiêu trừ nguyên nhân gây bất mãn. Dùng Luật Pháp để soi sáng sự công minh. Hãy làm mọi cách để sự bất mãn đừng sảy ra. Tránh sự nghiêm khắc qúa đáng, hãy tha thứ và hàn gắn với người phạm lỗi với điều kiện họ tỏ ra hối lỗi. Điều quan trọng là ngăn ngừa trước các thói quen ( làm bậy, ích kỷ, ý muốn chiếm hữu).
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
Giường ngủ
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), sinh nhập với Chi Mão ( Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan – mưu sự và công việc ít hanh thông, nhiều trắc trở. Không có lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng Kị ( 4, 8).
Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa), sinh nhập với Chi Mão ( Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng dễ bị tai oan – mưu sự và công việc ít hanh thông, nhiều trắc trở. Không có lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng Kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy dễ đem đến trở ngại và mưu sự lúc đầu, nhưng mọi việc vẫn có kết qủa khả quan vào lúc chót nhờ Tứ Linh ( Long Phượng, Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh ( Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ). Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai + Thủy Diệu, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích), Tang, Cô Qủa ( phiền muộn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đề phòng tiền bạc ( Song Hao), sức khỏe ( Khí Huyết ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) và mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh) trong các tháng ( 4, 5, 6, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận ) + Thủy Diệu+Tam Tai dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, tật bệnh và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Tuần nằm ngay Tiểu Vận, tuy dễ đem đến trở ngại và mưu sự lúc đầu, nhưng mọi việc vẫn có kết qủa khả quan vào lúc chót nhờ Tứ Linh ( Long Phượng, Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh ( Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ). Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai + Thủy Diệu, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích), Tang, Cô Qủa ( phiền muộn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đề phòng tiền bạc ( Song Hao), sức khỏe ( Khí Huyết ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) và mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh) trong các tháng ( 4, 5, 6, 11) ; nhất là những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận ) + Thủy Diệu+Tam Tai dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, tật bệnh và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường Ngủ
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Đinh Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các tuổi mạng Thủy mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Màu sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3) Kỷ Mão ( Thành Đầu Thổ )
a) Kỷ Mão 15 tuổi ( sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000 ) Thành Đầu Thổ ( Đất trên Thành ).
Nam Mạng :
Hạn Vân Hớn ( + Tam Tai) thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ ), sinh xuất với Chi Mão ( Mộc) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy – không biết lựa lời ăn nói dễ gây bất hòa xích mích - nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất lợi cho nhửng ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mắt yếu ; tinh thần giao động. Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Hạn Vân Hớn ( + Tam Tai) thuộc Hỏa sinh nhập Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ ), sinh xuất với Chi Mão ( Mộc) : tốt xấu cùng tăng nhanh. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy – không biết lựa lời ăn nói dễ gây bất hòa xích mích - nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất lợi cho nhửng ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Dễ đau đầu, mắt yếu ; tinh thần giao động. Tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh rất lợi cho sự học hành, thi cử ; kể cả việc làm - được mọi người biết đến, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai +Vân Hớn, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn ) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến mặt Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh), Sức Khoẻ ( với các Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ), tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ý vật nhọn trong các tháng ( 4,6 ) ; nhất là những Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh rất lợi cho sự học hành, thi cử ; kể cả việc làm - được mọi người biết đến, nhất là Lãnh Vực Văn Học Nghệ Thuật. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai +Vân Hớn, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn ) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến mặt Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh), Sức Khoẻ ( với các Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ), tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ý vật nhọn trong các tháng ( 4,6 ) ; nhất là những Em sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh).
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn học :
ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc.
ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc.
Giường ngủ
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1 Phong Linh trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 vì Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao) trong Vận 8 ( 2004 -2023).
Nữ Mạng :
Hạn La Hầu +( Tam Tai) hành Mộc khắc nhập Thổ Mệnh+Can Kỷ( Thổ), cùng hành Mộc với Chi Mão : rất xấu. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Hạn La Hầu +( Tam Tai) hành Mộc khắc nhập Thổ Mệnh+Can Kỷ( Thổ), cùng hành Mộc với Chi Mão : rất xấu. La Hầu tuy tác động nhẹ cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh tuy có đem lại vài dấu hiệu thuận lợi ban đầu về việc học hành, thi cử, việc làm. Nhưng vì năm đầu của Hạn Tam Tai + La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro trở ngại, thương tích ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn) cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7 ) về mặt Tình Cảm ( Đào Hồng + Phục Binh), Sức Khỏe ( Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) – không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, tránh xa vật nhọn; nhất là các Em sinh tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh ) hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến sui sẻo bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh tuy có đem lại vài dấu hiệu thuận lợi ban đầu về việc học hành, thi cử, việc làm. Nhưng vì năm đầu của Hạn Tam Tai + La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro trở ngại, thương tích ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn) cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7 ) về mặt Tình Cảm ( Đào Hồng + Phục Binh), Sức Khỏe ( Khí Huyết), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ) – không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, tránh xa vật nhọn; nhất là các Em sinh tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh ) hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến sui sẻo bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn học
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
a) Kỷ Mão 75 tuổi
( sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940 ) Thành Đầu Thổ ( Đất trên Thành ).
( sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940 ) Thành Đầu Thổ ( Đất trên Thành ).
Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu hành Thủy khắc xuất với Can Kỷ ( Thổ) và Thổ Mệnh, sinh nhập Chi Mão ( Mộc) : độ xấu giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng : tốt nhiều hơn xấu - Công việc và mưu sự dù có chút trở ngại lúc đầu, nhưng vẫn có kết qủa tốt vào phút chót - nhất là càng đi xa công danh càng tốt. Chỉ bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý tới các tháng kị ( 4, 8).
Hạn Thủy Diệu hành Thủy khắc xuất với Can Kỷ ( Thổ) và Thổ Mệnh, sinh nhập Chi Mão ( Mộc) : độ xấu giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng : tốt nhiều hơn xấu - Công việc và mưu sự dù có chút trở ngại lúc đầu, nhưng vẫn có kết qủa tốt vào phút chót - nhất là càng đi xa công danh càng tốt. Chỉ bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ý tới các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem đến nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn : thời điểm vượng về Tài Lộc ) ở lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu còn họat động ). Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Quả ( Phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng kị ( 4, 6, 8, 11) về các mặt : Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh ), sức khỏe ( Tai, Thận : Bệnh Phù ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ); nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cẩn thận hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ có nhiều bất trắc khó ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem đến nhiều thuận lợi cho công việc và mưu sự, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn : thời điểm vượng về Tài Lộc ) ở lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu còn họat động ). Tuy nhiên vì năm đầu của hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Quả ( Phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng trong các tháng kị ( 4, 6, 8, 11) về các mặt : Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh ), sức khỏe ( Tai, Thận : Bệnh Phù ), di chuyển ( Mã + Đà, Tang ); nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cẩn thận hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lý) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ có nhiều bất trắc khó ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
Giường Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 - 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về sức khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh + Can Kỷ, cùng hành Mộc với Chi Mão : độ tốt giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh + Can Kỷ, cùng hành Mộc với Chi Mão : độ tốt giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem đến nhiều thuận lợi cho mưu sự và công việc, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn +Tam Minh : thời điểm vượng về Tài Lộc) cho các Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và Địa Ốc ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu còn họat động). Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý ( dễ có nhiều bất trắc ) trong các tháng ( 3, 4, 6, 11) về các mặt : Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết), Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh )và Di chuyển ( Mã+Tang, Đà) ; nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
: Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh đem đến nhiều thuận lợi cho mưu sự và công việc, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn +Tam Minh : thời điểm vượng về Tài Lộc) cho các Lãnh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật và Địa Ốc ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu còn họat động). Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà, Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý ( dễ có nhiều bất trắc ) trong các tháng ( 3, 4, 6, 11) về các mặt : Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết), Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng + Phục Binh )và Di chuyển ( Mã+Tang, Đà) ; nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Mão.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường Ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng , nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 .
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng , nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 .
Kỷ Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Đinh Mão, Qúy Mão, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tân Mão 63 tuổi
( sinh từ 6/2/1951đến 26/1/1952 ) Tòng Bá Mộc ( Gỗ cây Tùng ).
( sinh từ 6/2/1951đến 26/1/1952 ) Tòng Bá Mộc ( Gỗ cây Tùng ).
Nam Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh và Chi Mão( Mộc), khắc xuất Can Tân ( Kim) : độ tốt tăng cao. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh và Chi Mão( Mộc), khắc xuất Can Tân ( Kim) : độ tốt tăng cao. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an - nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận :
Triệt tại Cung lưu Thái Tuế, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Hơn nữa nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Mộc Đức đem lại hanh thông và nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ ở các
Triệt tại Cung lưu Thái Tuế, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Hơn nữa nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + hạn Mộc Đức đem lại hanh thông và nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ ở các
Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư và Kinh Doanh và lợi cho những ai, trước đó đang khó khăn, muốn thay đổi hướng Họat Động sẽ có nhiều Cơ Hội. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Quả ( phiền muộn, đơn côi), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều điều bất lợi có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 7, 9) về : việc làm ( Tướng Ấn+Triệt), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tiêu Hóa, Răng ), Di Chuyển ( Mã+Triệt, Đà, Tang ) và mặt Tình Cảm, Gia đạo ( Đào Hồng Hỉ + Kình Đà ) ; nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải lưu ý hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY : Tùy là thuận theo hòan cảnh. Lời khuyên của Quẻ này là phải Tùy Thời mà sống, cần phải biết vị trí của mình ( ta là ai ?). Mình theo người, người theo mình, cả hai cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết thích nghi và hòa nhập vào niềm vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên nhẫn. Đó là đạo tùy thời, nhưng chỉ nên theo Chính Nghĩa, chứ đừng vì tư tình, tư lợi !.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
: ngồi nhìn về Bắc, Nam và Đông Nam.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh và Chi Mão ( Mộc), sinh xuất Can Tân ( Kim) : độ xấu tăng nhanh. Thủy Diệu bất lợi nhiều cho Nữ Mạng : công việc và mưu sự thành bại không đều - nhiều trắc trở ; dễ bị tai oan ; không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Hạn Thủy Diệu (+ Tam Tai) hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh và Chi Mão ( Mộc), sinh xuất Can Tân ( Kim) : độ xấu tăng nhanh. Thủy Diệu bất lợi nhiều cho Nữ Mạng : công việc và mưu sự thành bại không đều - nhiều trắc trở ; dễ bị tai oan ; không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó ( Lộc Tồn + Tứ Linh ) : giảm bớt rủi ro, tật bệnh, nếu gặp ; lại lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc có nhiều dịp thay đổi hướng Họat Động. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thuận lợi ( về Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù : Khí Huyết), cẩn thận khi di chuyển ( Mã ngộ Tang, Triệt ), mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà ) trong các tháng ( 4, 5, 7, 9 ) ; nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Triệt nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó ( Lộc Tồn + Tứ Linh ) : giảm bớt rủi ro, tật bệnh, nếu gặp ; lại lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc có nhiều dịp thay đổi hướng Họat Động. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thuận lợi ( về Tài Lộc) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Bệnh Phù : Khí Huyết), cẩn thận khi di chuyển ( Mã ngộ Tang, Triệt ), mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ ngộ Kình Đà ) trong các tháng ( 4, 5, 7, 9 ) ; nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Trong Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tân Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Mão, Đinh Mão, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
5) Qúy Mão 51 tuổi
( sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964 ) Kim Bạc Kim ( Vàng Bạch Kim ).
( sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964 ) Kim Bạc Kim ( Vàng Bạch Kim ).
Nam Mạng :
Hạn Vân Hớn (+ Tam Tai) thuộc hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Chi Mão ( Mộc), nhưng nhờ Can Qúy ( Thủy ) trung hòa độ khắc : tốt xấu trung bình. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây bất hòa xích mích, nặng có thể đưa nhau ra Toà. Càng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, bớt xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Tháng kị ( 2, 8).
Hạn Vân Hớn (+ Tam Tai) thuộc hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh xuất với Chi Mão ( Mộc), nhưng nhờ Can Qúy ( Thủy ) trung hòa độ khắc : tốt xấu trung bình. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây bất hòa xích mích, nặng có thể đưa nhau ra Toà. Càng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, bớt xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận :
Tuần đóng tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại ban đầu cho công việc và mưu sự- nhưng cũng nhờ đó giảm bớt độ xấu của Hạn Vân Hớn hay rủi ro, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến trong Nghiệp Vụ, đặc biệt lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến các việc xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt+ Kình Đà ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã Đà, Tang ), mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng + Triệt, Hỉ +Phục Binh ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Tuần đóng tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại ban đầu cho công việc và mưu sự- nhưng cũng nhờ đó giảm bớt độ xấu của Hạn Vân Hớn hay rủi ro, nếu gặp. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi và thăng tiến trong Nghiệp Vụ, đặc biệt lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì năm đầu của Hạn Tam Tai thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến các việc xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt+ Kình Đà ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt ), di chuyển ( Mã Đà, Tang ), mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng + Triệt, Hỉ +Phục Binh ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh vào tháng ( 7, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Lôi TRUÂN : Truân là truân chuyên, gian nan (ở lúc bắt đầu, tuy khó khăn nhưng rồi có cơ hội ). Truân còn có nghĩa là đầy – lúc âm dương giao hòa, vạn vật sinh sôi nẩy nở đầy khắp nơi, nhưng chưa lấy gì làm hanh thông, còn khốn khó. Nước ( Thủy) trong cơn Sấm Sét ( Lôi hay Chấn ) là khởi thủy có khó khăn, nhưng khó khăn chỉ là tạm thời, cần kiên nhẫn chịu đựng, để sẵn sàng ứng phó với nghịch cảnh. Ở thời Truân có tài đức chưa đủ, cần phải nhờ người Hiền giúp sức.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Đông Nam, Đông và Bắc. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
: ngồi nhìn về Đông Nam, Đông và Bắc. Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Tây Nam ( hướng xấu nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn La Hầu (+ Tam Tai ) thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh, sinh xuất Can Qúy ( Thủy) và cùng hành với Chi Mão ( Mộc) : xấu ở giữa năm, không đáng ngại ở cuối năm. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Hạn La Hầu (+ Tam Tai ) thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh, sinh xuất Can Qúy ( Thủy) và cùng hành với Chi Mão ( Mộc) : xấu ở giữa năm, không đáng ngại ở cuối năm. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ độ xấu của La Hầu và thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ gặp nhiều may mắn để thay đổi hướng họat động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh vẫn đem lại kết qủa khả quan trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì là năm đầu của Hạn Tam Tai thêm La Hầu + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến những việc bất ngờ xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 7, 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt+Kình Đà), giao tiếp ( Phá Hư : nên hòa nhã, tránh tranh luận) ; sức khỏe ( Phổi, Ruột, Răng ); lưu ý khi di chuyển ( Mã ngộ Tang ) và mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng ngộ Triệt ). Đặc biệt với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách hóa giải Hạn La Hầu+Tam Tai của Cổ Nhân.
Tuần nằm ngay Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ độ xấu của La Hầu và thuận lợi cho những ai đang gặp bế tắc sẽ gặp nhiều may mắn để thay đổi hướng họat động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh vẫn đem lại kết qủa khả quan trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên vì là năm đầu của Hạn Tam Tai thêm La Hầu + Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, tật bệnh), Tang Môn, Cô Qủa ( phiền muộn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến những việc bất ngờ xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 7, 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt+Kình Đà), giao tiếp ( Phá Hư : nên hòa nhã, tránh tranh luận) ; sức khỏe ( Phổi, Ruột, Răng ); lưu ý khi di chuyển ( Mã ngộ Tang ) và mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng ngộ Triệt ). Đặc biệt với những Qúy Bà sinh vào tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách hóa giải Hạn La Hầu+Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Lôi TRUÂN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : dễ có rủi ro trong năm nay – nên lưu ý đề phòng.
Qúy Mão hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Mão, Ất Mão, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Tân Dậu và các Tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5) Tuổi THÌN
1) Giáp Thìn 50 tuổi
( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 ) Phú đăng Hỏa ( Lửa Cây Đèn ).
1) Giáp Thìn 50 tuổi
( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 ) Phú đăng Hỏa ( Lửa Cây Đèn ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Chi Thìn ( Thổ), sinh xuất với Can Giáp ( Mộc) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Chi Thìn ( Thổ), sinh xuất với Can Giáp ( Mộc) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh +hạn Thái Dương dễ đem lại nhiều thăng tiến cho Nghiệp Vụ ở Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( rắc rối trở ngại, thương tích) thêm Cô Qủa ( phiền muộn) Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến những điều bất lợi có thể xảy ra trong các tháng kị về : công việc, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần ) trong các tháng (1, 2, 12) và về mặt Tình Cảm Gia Đạo trong các tháng ( 4, 8, 10 : Đào+Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng nên lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Quan Phúc, Văn Tinh +hạn Thái Dương dễ đem lại nhiều thăng tiến cho Nghiệp Vụ ở Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vì Kình Đà, Quan Phủ ( rắc rối trở ngại, thương tích) thêm Cô Qủa ( phiền muộn) Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ý đến những điều bất lợi có thể xảy ra trong các tháng kị về : công việc, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần ) trong các tháng (1, 2, 12) và về mặt Tình Cảm Gia Đạo trong các tháng ( 4, 8, 10 : Đào+Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng nên lưu ý hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC : Bác là bóc, lột bỏ, làm tiêu mòn, rơi rụng tan biến. Hình Ảnh của Quẻ : Trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào Dương, Âm đã tới lúc cực thịnh, Dương đã gần đến lúc suy tàn. Thời Bác là thời của Tiểu Nhân đắc chí hoành hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời, chớ nên vọng động. Vì theo luật tự nhiên của Vũ Trụ : Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy rồi sẽ thịnh. Ý của Quẻ là hãy thuận đạo Trời mà biết dừng đợi, hết hao mòn thì sẽ nẩy sinh, hết vơi thì sẽ đầy !. Ở thời Bác không phải là không làm việc, mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lão Tử nói « Có óc khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như cong ». Đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.
Quẻ này ngụ ý khuyên ta : Khi yếu tố thuận lợi đang mất dần thì chớ nên ngã lòng chờ Thời Cơ sẽ nắm lại quyền hành và nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ vững địa vị quan trọng thì phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối xử với mọi người thì mọi việc sẽ hanh thông.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
ngồi nhìn về Đông, Bắc, Nam.
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( mang đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh, khắc xuất Can Giáp ( Mộc), cùng hành Thổ với Chi Thìn : tốt và xấu đều trung bình. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng - dễ gây bất hoà với mọi người - thường gặp Tiểu Nhân gây rối – tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất Hỏa Mệnh, khắc xuất Can Giáp ( Mộc), cùng hành Thổ với Chi Thìn : tốt và xấu đều trung bình. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý toại lòng - dễ gây bất hoà với mọi người - thường gặp Tiểu Nhân gây rối – tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Triệt tại Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông- nhưng nhờ Triệt giảm độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp - lợi cho những ai đang khó khăn dễ gặp may mắn để thay đổi hướng họat động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Văn Tinh nên các công việc thuộc lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng được nhiều thăng tiến
Triệt tại Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông- nhưng nhờ Triệt giảm độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp - lợi cho những ai đang khó khăn dễ gặp may mắn để thay đổi hướng họat động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu ( Dương, Âm ), Khôi Việt, Văn Tinh nên các công việc thuộc lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng được nhiều thăng tiến
và nhiều người biết đến. Tuy nhiên năm nay, gặp hạn Thổ Tú thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích ), Cô Qủa ( phiền muộn, đơn côi ), Song Hao ( hao tán ) hội Kình Đà Tang lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến những việc xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 2, 4, 8, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà ), giao tiếp, sức khỏe, di chuyển ( Mã + Tuần), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng về đầu Xuân. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Tuần) mới có lợi.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần Cấn) như tuổi Giáp Dần Nữ 1974.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
ngồi nhìn về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Giáp Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Mậu Thìn, Bính Thìn, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Canh Tuất và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2) Bính Thìn 38 tuổi
( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977 ) Sa Trung Thổ (Đất Cát ).
( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977 ) Sa Trung Thổ (Đất Cát ).
Nam Mạng :
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh và Chi Thìn( Thổ), sinh xuất với Can Bính ( Hỏa) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự tuy hanh thông, nhưng không vừa ý toại lòng. Dễ gây bất hòa với mọi người - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Tâm Trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh và Chi Thìn( Thổ), sinh xuất với Can Bính ( Hỏa) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự tuy hanh thông, nhưng không vừa ý toại lòng. Dễ gây bất hòa với mọi người - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Tâm Trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế cũng dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn trở ngại ( năm trước) có nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn – đem lại thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Dịch Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy nhiên năm nay gặp hạn Thổ Tú lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Cô Qủa ( phiền muộn), Bệnh Phù (đau ốm) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+ Tuần), Sức Khoẻ, di chuyển ( Mã+Kình Tang), kể cả mặt Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh, Hỉ+Triệt, Cô Qủa. Nhất là những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thổ Tú dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế cũng dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn trở ngại ( năm trước) có nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn – đem lại thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Dịch Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy nhiên năm nay gặp hạn Thổ Tú lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Cô Qủa ( phiền muộn), Bệnh Phù (đau ốm) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 12) về : công việc ( Tướng Ấn+ Tuần), Sức Khoẻ, di chuyển ( Mã+Kình Tang), kể cả mặt Tình Cảm ( Đào Hồng+Phục Binh, Hỉ+Triệt, Cô Qủa. Nhất là những Qúy Bạn sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thổ Tú dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN : Quán là quan sát, xem xét, biểu thị. Muốn biểu thị là mẫu mực cho người khác thấy thì phải có lòng chí thành, hơn nữa phải Trung Chính để thiên hạ trông vào mà cảm hóa theo. Điều cần thiết quan trọng là phải luôn luôn sáng suốt để nắm bắt thời điểm thiết yếu.
Phong Thủy :
Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 65 tuổi.
Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 65 tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập cho Thổ Mệnh và Chi Thìn ( Thổ), cùng hành Hỏa với Can Bính : độ xấu tăng cao - đáng ngại. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy, không biết lựa lời ăn nói - dễ gây bất hòa, xích mích với mọi người - nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập cho Thổ Mệnh và Chi Thìn ( Thổ), cùng hành Hỏa với Can Bính : độ xấu tăng cao - đáng ngại. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy, không biết lựa lời ăn nói - dễ gây bất hòa, xích mích với mọi người - nặng có thể đưa nhau ra Toà. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận :
Triệt tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn, trở ngại ( năm trước) dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng đem lại nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Dịch Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên năm nay gặp hạn Vân Hớn lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Cô Qủa ( phiền muộn), Bệnh Phù (đau ốm) hội Kình Đà Tang cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 8, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Tuần ), Sức Khỏe ( Tim Mạch, mắt, Khí Huyết ), Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc Tồn + Triệt).
Triệt tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai đang gặp khó khăn, trở ngại ( năm trước) dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu ( Dương, Âm), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng đem lại nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Dịch Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên năm nay gặp hạn Vân Hớn lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Cô Qủa ( phiền muộn), Bệnh Phù (đau ốm) hội Kình Đà Tang cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 8, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Tuần ), Sức Khỏe ( Tim Mạch, mắt, Khí Huyết ), Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc Tồn + Triệt).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.
Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 64 tuổi.
Bính Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, Canh Tý, Giáp Thìn, Canh Thìn, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3) Mậu Thìn 26 tuổi ( sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 ) Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây cổ thụ ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Âm hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất Can Mậu ( Thổ) và Chi Thìn ( Thổ ): tốt tăng xấu giảm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu, khó ngủ, Tâm Trí bất an, lòng không ổn định, nhất là trong tháng 11.
Hạn Thái Âm hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất Can Mậu ( Thổ) và Chi Thìn ( Thổ ): tốt tăng xấu giảm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu, khó ngủ, Tâm Trí bất an, lòng không ổn định, nhất là trong tháng 11.
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông. Nhưng nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Quan Phúc, Lộc Tồn, Bác
Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông. Nhưng nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Quan Phúc, Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà vẫn đem lại nhiều thăng tiến ( về Tài Lộc ) trong các lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ). Bầu Trời Tình Cảm nắng đẹp - thuận lợi nhiều cho các Em còn độc thân – nhưng cũng dễ có bóng mây trong các tháng ( 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh ). Cũng nên lưu ý đến Nghiệp Vụ ( Khôi, Tướng Ấn +Triệt : tháng 12), sức khoẻ ( Tim Mạch, Mắt) cùng Di Chuyển ( Mã+Kình Đà, Tang : tháng 3, 5 « Mã đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa » ). Nhất là những Em sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Mỗi khi thấy lòng bất an, nên tìm cách du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi vắng vẻ để di dưỡng Tinh Thần. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Thìn Nam 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam.
ngồi nhìn về Nam, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Mậu ( Thổ) và Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát, phần Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động. Cữ mặc toàn màu Trắng.
Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Mậu ( Thổ) và Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát, phần Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động. Cữ mặc toàn màu Trắng.
Tiểu Vận :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thiếu Dương, Thiên Khôi, Thanh Long, Lưu Hà tuy có mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi lúc đầu bất ngờ ( Thiên Không) về Tài Lộc nhưng gặp hạn Thái Bạch khắc Mệnh cũng không nên chủ quan trong các tháng kị : về mặt Tình Cảm Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), công việc ( Tướng Ấn, Khôi+ Triệt : tháng Chạp), sức khoẻ ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( tháng 3, 5 : Mã +Tang, Kình Đà - bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với các Em sinh tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thiếu Dương, Thiên Khôi, Thanh Long, Lưu Hà tuy có mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi lúc đầu bất ngờ ( Thiên Không) về Tài Lộc nhưng gặp hạn Thái Bạch khắc Mệnh cũng không nên chủ quan trong các tháng kị : về mặt Tình Cảm Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh - bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ), công việc ( Tướng Ấn, Khôi+ Triệt : tháng Chạp), sức khoẻ ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), di chuyển ( tháng 3, 5 : Mã +Tang, Kình Đà - bớt di chuyển xa ). Đặc biệt với các Em sinh tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất) càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần 1986.
Phong Thủy :
Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam thì Nữ treo ở góc Đông Bắc.
Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay vì Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam thì Nữ treo ở góc Đông Bắc.
Mậu Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Bính Tý, Nhâm Tý, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Giáp Thìn, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Bính Tuất và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
4) Canh Thìn 74 tuổi
( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941) Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).
( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941) Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).
Nam Mạng :
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), cùng hành với Chi Thìn ( Thổ) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự tuy hanh thông, nhưng không xứng ý toại lòng. Dễ gây bất hòa với mọi người - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập Kim Mệnh và Can Canh ( Kim), cùng hành với Chi Thìn ( Thổ) : tốt, xấu cùng tăng nhanh. Công việc và mưu sự tuy hanh thông, nhưng không xứng ý toại lòng. Dễ gây bất hòa với mọi người - dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lưu Hà, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi, hanh thông và thăng tiến trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến). Nhưng gặp Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ) hội Kình Đà Tang Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Phổi, Ruột ), cẩn thận Di chuyển trong các tháng ( 1 : Mã+Phục, Tang, 6, 8 : Kình, Đà), công việc ( tháng 5 : Khôi+Triệt, Phục Binh), Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào+Tuần, Hồng Hỉ+ Cô Qủa). Nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thổ Tú dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện cũng là 1 cách hóa giải Vận hạn xấu của Cổ Nhân.
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Lưu Hà, Văn Tinh đem lại nhiều thuận lợi, hanh thông và thăng tiến trong Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết đến). Nhưng gặp Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ) hội Kình Đà Tang Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Phổi, Ruột ), cẩn thận Di chuyển trong các tháng ( 1 : Mã+Phục, Tang, 6, 8 : Kình, Đà), công việc ( tháng 5 : Khôi+Triệt, Phục Binh), Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào+Tuần, Hồng Hỉ+ Cô Qủa). Nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận + Thổ Tú dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm việc Thiện cũng là 1 cách hóa giải Vận hạn xấu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN ( hay Thuần Khôn) : Địa là đất, Khôn cũng là đất. Qủe gồm 6 Hào đều là Hào Âm tượng trưng cho người thọ cảm, hy sinh, nhu hoà, biết tiến thoái đúng lúc và luôn kiên trì đi đến mục tiêu, đôi lúc yên phận thủ thường gần như tiêu cực. Thuần Khôn có đầy đủ đức tính như Thuần Càn ( nguyên, hanh, lợi, trinh), song về đức Trinh ( chính và bền ) cần phải thuận : chờ người khởi xướng rồi thuận theo thì có nhiều thuận lợi. Ba điều cần chú ý :
1) Không nên tự mình phiêu lưu vào các Lãnh Vực khó khăn.
2) Không nên chủ quan và tự mãn.
3) Đừng làm việc theo phán đoán của riêng mình, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có kinh nghiệm, dùng sự mềm mỏng của mình để dựa trên sức mạnh và ý chí người khác, cần phải biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng quá dè dặt.
2) Không nên chủ quan và tự mãn.
3) Đừng làm việc theo phán đoán của riêng mình, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có kinh nghiệm, dùng sự mềm mỏng của mình để dựa trên sức mạnh và ý chí người khác, cần phải biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng quá dè dặt.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch) . Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch) . Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
Giường ngủ :
Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ), sinh xuất Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy - nếu không lựa lời ăn tiếng nói, dễ gây bất hòa xích mích, nặng có thể đưa đến kiện thưa. Hạn chế giao tiếp - đề phòng kẻ xấu. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ), sinh xuất Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính tình hung hăng nóng nảy - nếu không lựa lời ăn tiếng nói, dễ gây bất hòa xích mích, nặng có thể đưa đến kiện thưa. Hạn chế giao tiếp - đề phòng kẻ xấu. Bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ý các tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông nhưng có lợi là giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai trước
Tuần nằm ngay Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông nhưng có lợi là giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai trước
đó đang gặp khó khăn - dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Văn Tinh, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ) đem lại nhiều thuận lợi cho Nghiệp Vụ trong Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Vân Hớn lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) hội Kình Đà Tang lưu, Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn), Song Hao ( hao tán ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc ( tháng 5 về chức vụ điều hành : Khôi+Triệt, Tang ), sức khỏe, di chuyển ( tháng 1, 6, 8 : Kình Đà), Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Kình Đà, Cô Qủa). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận +Vân Hớn dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách giải hạn của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa sơn KHIÊM như tuổi Canh Dần Nữ 1950.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam.
: ngồi nhìn về Đông, Bắc và Đông Nam.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Canh Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
5) Nhâm Thìn 62 tuổi
( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 ) Trường Lưu Thủy ( Nước Sông dài ).
( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 ) Trường Lưu Thủy ( Nước Sông dài ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Âm thuộc thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy), khắc xuất với Chi Thìn ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Hạn Thái Âm thuộc thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy), khắc xuất với Chi Thìn ( Thổ) : tốt xấu cùng tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Văn Tinh đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng - dễ nổi danh và được nhiều người biết đến. Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Cô Qủa, Kiếp Sát ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( tật bệnh) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc ( tháng 2 : Khôi, Tướng+ Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt), di chuyển dễ có rủi ro ( tháng1 : Mã+Triệt , tháng 9, 11 : Kình Đà Quan Phủ ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo : bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( tháng 4, 8, 10 : Đào
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu ( Dương, Âm), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Văn Tinh đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến ( về Tài Lộc ) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng - dễ nổi danh và được nhiều người biết đến. Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Cô Qủa, Kiếp Sát ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( tật bệnh) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc ( tháng 2 : Khôi, Tướng+ Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt), di chuyển dễ có rủi ro ( tháng1 : Mã+Triệt , tháng 9, 11 : Kình Đà Quan Phủ ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo : bàu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( tháng 4, 8, 10 : Đào
Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 3, 9 ), giờ sinh ( Tí, Ngọ ) càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ : Bĩ là bế tắc không thông suốt ( trái với Quẻ Địa Thiên THÁI : thái bình, thái hòa, hanh thông ). Quẻ này khuyên ta khi gặp thời Bĩ nên thu cái Đức của mình lại (đừng hành động gì cả, riêng giữ cái đức trung chính của mình), nhất là ở các lãnh vực Kinh Doanh và Chính Trị : đừng màng danh lợi, chớ vọng động, nên đợi thời cơ. Cần ở trong bóng tối để tránh các khó khăn và bất hạnh do sự thắng thế của các thế lực thô bạo tầm thường của người thấp hèn. Đề phòng các đề nghị khác thường của người xấu để dẫn dụ ta vào điều cấm kị, nên tránh né đừng để mắc bẫy. Thái độ đứng đắn là xa lánh liên lụy cạm bẫy. Đường Đời hết Bĩ rồi lại Thái ! cùng tắc biến, biến tắc thông. Nên hành động tùy thời cơ, lấy chí người mà thay đổi Mệnh Trời, lấy Nhân Sự mà vãn hồi Thiên Đạo.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam.
: ngồi nhìn về Nam, Bắc, Đông Nam.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Nhâm( Thủy ), sinh xuất Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thái Bạch bất lợi nhiều cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương họạt động. Cữ mặc toàn màu trắng.
Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Nhâm( Thủy ), sinh xuất Chi Thìn ( Thổ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm. Thái Bạch bất lợi nhiều cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương họạt động. Cữ mặc toàn màu trắng.
Tiểu Vận :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh tuy có đem lại nhiều bất ngờ ( Thiên Không) cho sự thăng tiến ( về tài lộc) trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Cô Qủa, Kiếp Sát ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( tật bệnh) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý các tháng không thuận lợi : về Sức Khỏe ( Tai, Thận, Khí Huyết), di chuyển ( tháng 1 : Mã + Triệt, tháng 9, 11 : Kình Đà « rủi ro, thương tích, vật nhọn »), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa, Kiếp Sát - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận+Thái Bạch dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán và rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh tuy có đem lại nhiều bất ngờ ( Thiên Không) cho sự thăng tiến ( về tài lộc) trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị, ganh ghét ), Cô Qủa, Kiếp Sát ( phiền muộn, cô đơn), Bệnh Phù ( tật bệnh) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý các tháng không thuận lợi : về Sức Khỏe ( Tai, Thận, Khí Huyết), di chuyển ( tháng 1 : Mã + Triệt, tháng 9, 11 : Kình Đà « rủi ro, thương tích, vật nhọn »), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 4, 8, 10 : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa, Kiếp Sát - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng ( 1, 9 ), giờ sinh ( Ngọ, Dần, Tuất ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận+Thái Bạch dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán và rắc rối pháp lý bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Nhâm Dần Nữ 1962.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn giống như Nam mạng - chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về Lộc ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Quẻ Chấn giống như Nam mạng - chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về Lộc ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nhâm Thìn hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Canh Thìn, Mậu Thìn, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
6) Tuổi TỴ ( Năm Tuổi )
1) Ất Tỵ 49 tuổi
( sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966 ) Phú Đăng Hỏa ( Lửa cây Đèn ).
1) Ất Tỵ 49 tuổi
( sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966 ) Phú Đăng Hỏa ( Lửa cây Đèn ).
Nam Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa ), nhưng khắc nhập với Can Ất ( Mộc) : độ xấu tăng ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng : nửa Cát, nửa Hung, phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa ), nhưng khắc nhập với Can Ất ( Mộc) : độ xấu tăng ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng : nửa Cát, nửa Hung, phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang gặp khó khăn, dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy Triệt gây chút trở ngại lúc đầu, nhưng nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại hanh thông mặt tài lộc cùng sự thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch khắc Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh), Phục Binh ( tiểu nhân gây rối), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Hư ( không hài lòng, bất mãn, răng đau) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận, cũng nên đề phòng, thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc, sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt), di chuyển trong các tháng ( 1, 3 : Kình Đà, 10 : Mã+Tang, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 3, 5, 9 : Đào+Triệt, Hỉ+Kình - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang gặp khó khăn, dễ gặp may mắn để thay đổi hướng Hoạt Động. Tuy Triệt gây chút trở ngại lúc đầu, nhưng nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại hanh thông mặt tài lộc cùng sự thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh. Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch khắc Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, trở ngại, thương tích, tật bệnh), Phục Binh ( tiểu nhân gây rối), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phá Hư ( không hài lòng, bất mãn, răng đau) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận, cũng nên đề phòng, thận trọng trong các tháng ít thuận lợi : về công việc, sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt), di chuyển trong các tháng ( 1, 3 : Kình Đà, 10 : Mã+Tang, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( tháng 3, 5, 9 : Đào+Triệt, Hỉ+Kình - bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG : Hằng là vĩnh cửu, lâu bền, thường hằng (đương nhiên là ưu thế ). Hình Ảnh của Quẻ : Sấm Sét ( Lôi hay Chấn ) chấn động trước, Gió ( Phong hay Tốn) đi theo sau – cùng giúp đỡ nhau – nên thuận Đạo, giữ đạo chính lâu dài nên được gọi là HẰNG ( như đạo vợ chồng có tính lâu dài ). Lời khuyên của Quẻ : Lâu dài thì hanh thông, không có lỗi, giữ vững được Chính Đạo thì có lợi, tiến hành việc gì cũng hanh thông và thành công.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông Bắc.
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Đông Bắc.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo trong phòng ngủ ở góc Tây Nam 1 Phong Linh bằng kim khí cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa), sinh nhập Can Ất ( Mộc ) : tốt ở đầu năm, không lợi ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa), sinh nhập Can Ất ( Mộc ) : tốt ở đầu năm, không lợi ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, lòng không ổn định, nhất là tháng 11.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng có lợi giảm thiểu rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang gặp khó khăn - sẽ gặp may mắn khi thay đổi hướng hoạt động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại nhiều thuận lợi về tài lộc cho mọi Nghiệp Vụ. Tuy nhiên trong Tiểu Vận Năm Tuổi có Phục Binh ( tiểu nhân gây rối ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 9) : về công việc ( Tướng +Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù +Thái Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), di chuyển ( Mã +Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ+Kình ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn xấu về Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Triệt nằm ngay Tiểu Vận tuy gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng có lợi giảm thiểu rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Lợi cho những ai đang gặp khó khăn - sẽ gặp may mắn khi thay đổi hướng hoạt động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại nhiều thuận lợi về tài lộc cho mọi Nghiệp Vụ. Tuy nhiên trong Tiểu Vận Năm Tuổi có Phục Binh ( tiểu nhân gây rối ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 9) : về công việc ( Tướng +Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù +Thái Âm : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ), di chuyển ( Mã +Tang), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ+Kình ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn xấu về Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam và Tây.
: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây Nam và Tây.
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Ất Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh Tỵ 37 tuổi
( sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978 ) Sa Trung Thổ ( Đất Cát).
( sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978 ) Sa Trung Thổ ( Đất Cát).
Nam Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Can Đinh ( Hỏa) và Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu tăng nhanh. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Can Đinh ( Hỏa) và Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu tăng nhanh. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt Văn Tinh tuy các mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi cho những Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Khách Sạn, Tửu Lầu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Tuy nhiên gặp năm Tuổi+hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang trong
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt Văn Tinh tuy các mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi cho những Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Khách Sạn, Tửu Lầu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng . Tuy nhiên gặp năm Tuổi+hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang trong
Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 7, 10 ) : về công việc ( Tướng Ấn+Triệt ), sức khỏe ( tiêu hóa ), di chuyển ( Mã +Phá Hư, + Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼). Đặc biệt đối với Qúy Bạn sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 trong cách giải hạn La Hầu+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH : Đỉnh là an định, đứng yên như cái Đỉnh có 3 chân vững vàng. Hình Ảnh của Quẻ : Gỗ ( Phong hay Tốn : cây cối, gió, mây) ở dưới Lửa ( Hỏa hay Ly ) là hình ảnh của cái Nồi ( Đỉnh là cái Nồi lớn), chỉ tính cách hun đúc, rèn luyện Bản Thân để tạo Sự Nghiệp. Quẻ Đỉnh có đức sáng suốt ( Ly), vui thuận ( Tốn) đắc trung, cương nhu ứng viện nhau để làm việc đời thì bất cứ việc gì cũng hanh thông. Điểm Quan Trọng : hãy xử sự như Gỗ cháy để biến thành Ánh Sáng. Qủe này ngụ ý nhắc nhở sự biến thể, cải thiện con người để đi đến Chân Thiện Mỹ. Đối với Nữ mạng cái Đỉnh còn tượng trưng cho Hạnh Phúc Gia Đình.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Vì Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào góc Tây Nam ( hướng Tốt của Tuổi) trong Vận 8 ( 2004 -2023 ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hòang nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Nữ Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh nhưng khắc xuất hành Hỏa của Can Đinh và Chi Tỵ : độ xấu giảm nhẹ ở đầu và giữa năm, nhưng bất lợi ở cuối năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3,9). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh nhưng khắc xuất hành Hỏa của Can Đinh và Chi Tỵ : độ xấu giảm nhẹ ở đầu và giữa năm, nhưng bất lợi ở cuối năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3,9). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh tuy mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi cho những Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Khách Sạn, Tửu Lầu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm Tuổi+ Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 9, 10 ) : về công việc ( Tướng Ấn+ Triệt ), sức khỏe ( tiêu hóa, khí huyết), di chuyển ( Mã + Phá Hư, Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh tuy mang lại nhiều dấu hiệu thuận lợi cho những Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Khách Sạn, Tửu Lầu, Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm Tuổi+ Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 9, 10 ) : về công việc ( Tướng Ấn+ Triệt ), sức khỏe ( tiêu hóa, khí huyết), di chuyển ( Mã + Phá Hư, Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh : bầu trời Tình Cảm dễ có bóng mây ! ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện ( Song Hao) cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Diên niên : tuổi thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh).
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Diên niên : tuổi thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc.
: ngồi nhìn về Đông Nam, Nam, Bắc.
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong phòng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Qúy Tỵ 2013 Ngũ Hoàng nhập Trung Cung : nên lưu ý đề phòng dễ có rủi ro trong năm nay.
Đinh Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3) Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc ( Gỗ cây Cổ Thụ ).
a) Kỷ Tỵ 25 tuổi
( sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990).
( sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990).
Nam Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm. Kế Đô tuy ít tác hại cho Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm. Kế Đô tuy ít tác hại cho Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan tuy đem lại nhiều dấu hiệu thuận lợi lúc đầu cho các Nghiệp Vụ ở các lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi+ hạn Kế Đô khắc Mệnh lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 9 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt +Phục Binh), Sức khỏe ( tiêu hóa, Cổ Họng, Răng ), di chuyển ( Mã+Phá Hư, Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan tuy đem lại nhiều dấu hiệu thuận lợi lúc đầu cho các Nghiệp Vụ ở các lãnh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi+ hạn Kế Đô khắc Mệnh lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 9 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt +Phục Binh), Sức khỏe ( tiêu hóa, Cổ Họng, Răng ), di chuyển ( Mã+Phá Hư, Kình Đà Tang : bớt di chuyển xa ), kể cả mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ ). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô+ Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Chi Tỵ, sinh nhập Can Kỷ ( Thổ) và sinh xuất Mộc Mệnh : tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – không nên thức khuya, điều độ giờ giấc, tránh xử dụng Màn Hình trong nhiều Giờ. Nên đi du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát di dưỡng Tinh Thần mỗi khi thấy lòng bất an.
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Chi Tỵ, sinh nhập Can Kỷ ( Thổ) và sinh xuất Mộc Mệnh : tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an – không nên thức khuya, điều độ giờ giấc, tránh xử dụng Màn Hình trong nhiều Giờ. Nên đi du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát di dưỡng Tinh Thần mỗi khi thấy lòng bất an.
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến trong việc học hành, thi cử cùng việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi +Hạn Thái Dương ( không có lợi cho những người yếu sức khỏe về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng ít thuận lợi ( 3, 4, 6, 9 ) về công việc ( Khôi Việt + Triệt), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – Răng « Phá Hư » ), di chuyển ( Mã+Tuần, Kình Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Tuẩn, Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem lại nhiều thăng tiến trong việc học hành, thi cử cùng việc làm trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi +Hạn Thái Dương ( không có lợi cho những người yếu sức khỏe về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ), Song Hao ( hao tán) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý nhiều đến các tháng ít thuận lợi ( 3, 4, 6, 9 ) về công việc ( Khôi Việt + Triệt), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – Răng « Phá Hư » ), di chuyển ( Mã+Tuần, Kình Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Tuẩn, Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với những Em sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi thọ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Đông ( Diên Niên : tuổi thọ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nhìn về Bắc, Đông, Nam.
ngồi nhìn về Bắc, Đông, Nam.
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh ) trong Vận 8 ( 2004 -2023) chiếu vào hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
b)Kỷ Tỵ 85 tuổi
( sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930).
( sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930).
Nam Mạng :
Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất với Chi Tỵ ( Hỏa): xấu nhiều đầu và cuối năm ; giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Di Chuyển xa, quan tâm nhiều đến Sức khoẻ và Tiền Bạc.
Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất với Chi Tỵ ( Hỏa): xấu nhiều đầu và cuối năm ; giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị ( tháng 5). Không nên Di Chuyển xa, quan tâm nhiều đến Sức khoẻ và Tiền Bạc.
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem lại hanh thông trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), nhưng hơi nhiều chí phí ( Song Hao) tuy có kết qủa. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Thái Bạch khắc Mệnh - tuổi đã cao cũng nên thận trọng nhiều trong các tháng kị ( 4, 5, 6, 7, 9) về : công việc ( Khôi Việt, Tướng Ân+Phục Binh), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Thận ), di chuyển ( Mã + Phá Hư, Kình Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả ). Đặc biệt nhất là các Qúy Cụ sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh vẫn đem lại hanh thông trong các Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), nhưng hơi nhiều chí phí ( Song Hao) tuy có kết qủa. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Thái Bạch khắc Mệnh - tuổi đã cao cũng nên thận trọng nhiều trong các tháng kị ( 4, 5, 6, 7, 9) về : công việc ( Khôi Việt, Tướng Ân+Phục Binh), sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt, Thận ), di chuyển ( Mã + Phá Hư, Kình Đà Tang ) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả ). Đặc biệt nhất là các Qúy Cụ sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch+Năm Tuổi của Cổ Nhân ( có kiêng có lành ‼).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Đông Bắc.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đết hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc nhập Chi Tỵ ( Hỏa), khắc xuất Can Kỷ ( Thổ): tốt xấu cùng tăng ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, tránh suy nghĩ nhiều, thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Nếu thấy lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan + hạn Thái Âm vẫn đem lại thăng tiến cho các công việc ( nếu còn họat động) trong Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) với nhiều chi phí ( Song Hao). Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Thái Âm ( không lợi cho tuổi đã cao lại có vấn đề Sức Khỏe) thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) , Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 9, 10) : về công việc ( Khôi Việt, Tướng Ấn+Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khi Huyết), di chuyển ( Mã+Kình Đà Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ+ Phục Binh, Cô Quả). Nhất là Qúy Bà sinh trong các tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
Giường ngủ
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) chiếu và góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong Phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Kỷ Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Tỵ, Ất Tỵ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Đinh Hợi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tân Tỵ 73 tuổi
( sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942 ) Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).
Nam Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh nhập Chi Tỵ ( Hỏa ) : rất xấu ở giữa năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên đầu tư, khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên tình trạng cũ. Bớt di chuyển và săn sóc sức khoẻ.
Tiểu Vận :
Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy gây trở ngại bất thần cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt sức tác hại của La Hầu về rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến về tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét gây rối ), Bệnh Phù + Kình Đà Tang lưu ( sức khỏe, rủi ro, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt lưu ý đến các tháng kị ( 1, 3, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn+ Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Phổi, Ruột, Răng ), di chuyển ( Mã + Phục Binh, Tang Môn) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng +Kình, Hỉ+Triệt, Cô Qủa ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách gìải hạn La Hầu+Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ : Đại Qúa là lớn quá, hư hao, gian nan. Đại Qúa đối lập với Bất Cập ( chưa tới). Đại Qúa là công việc qúa lớn : có bồi dưỡng tài đức thì sau mới làm được việc qúa lớn – chỉ có người « phi thường » mới làm được việc phi thường ! Sự qúa đà phải sửa lại nếu không sẽ gãy đổ. Lời Khuyên : Cần có sức mạnh tinh thần thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn sảy tới. Người Quân Tử chẳng nên chua xót khi không một ai để ý tới !. Cũng không nên qúa tin vào khả năng của mình. Tham vọng qúa đáng chỉ đưa đến thất bại. Vũ lực không thích hợp với bạn. Qúa nghiêm khắc với người xung quanh cũng sẽ tai hại. Đừng để rơi vào cơn khủng hỏang. Biết hành động nhưng cũng nên biết từ bỏ. Quy luật của bạn là con đường ngay thẳng. Sự kiên trì sẽ mang đến hạnh phúc thành đạt.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Đinh Tỵ 1977 Nam 37 tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa ) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên hay giảm bớt tình trạng cũ. Hạn chế Di chuyển xa, săn sóc sức khỏe.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt sức tác hại của hạn Kế Đô về rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến về tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi+ Hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, gây rối ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh
Phù+Kình Đà Tang Lưu ( rủi ro, tật bệnh) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt lưu ý đến các tháng kị ( 3, 4, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+ Triệt, Kình ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Khí Huyết, Ruột), di chuyển ( Mã + Tang, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo( Đào Hồng +Kình, Cô Quả ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô + Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Đinh Tỵ 1977 Nữ 37tuổi.
Tân Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Qúy Dậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Qúy Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5) Qúy Tỵ 61 tuổi
( sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954 ) Trường Lưu Thủy ( Nước sông dài ).
Nam Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy), khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tuy tác động nhẹ cho Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay tại Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng nhờ Tuần có thể giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến với nhiều chi phí ( Song Hao) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng lưu ý đến các tháng kị ( 3, 5, 9, 10, 12) về công việc ( Khôi Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( Tai, Thận, Răng : Phá Hư ), di chuyển ( Mã + Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng Hỉ+ Cô Quả ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô + Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH : Tỉnh là an tỉnh, chờ đợi thời vận như đợi mạch nước giếng. Hình tượng của Quẻ như thòng cái Gầu xuống cái Giếng ( Tỉnh ) để múc nước. Hễ chủ đích làm việc gì ( như đi múc nước Giếng ), tất phải làm cho đến lúc thành công, phải quan sát đến nơi đến chốn mới thấy được, không được bỏ dở nửa chừng, phải trang bị mọi vật đầy đủ điều kiện. Cần kiên nhẫn, không nên quyết định một cách nông cạn, cần tham khảo ý kiến và sự hợp tác cũng như sự giúp đỡ của
những người cùng chí hướng, quan điểm làm việc, để khỏi bỏ lỡ cơ hội ( như giếng nước ngọt đang có trước mặt người đang bị khát).
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nam 25 tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành Hỏa với Chi Tỵ, khắc xuất Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy) : tốt xấu tăng ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên Du Ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt+hạn Thái Dương cũng đem lại sự thăng tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ về các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + hạn Thái Dương ( bất lợi về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ) lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng ít thuận lợi ( 5, 7, 9 , 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn +Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà Tang), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng ), di chuyển ( Mã + Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Tuần, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là những Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng và giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nữ 25 tuổi.
Qúy Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Hợi, Ất Hợi và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây và Đông Bắc.
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong phòng ngủ cho đết hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc nhập Chi Tỵ ( Hỏa), khắc xuất Can Kỷ ( Thổ): tốt xấu cùng tăng ở giữa và cuối năm. Thái Âm chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là trong tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, tránh suy nghĩ nhiều, thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình. Nếu thấy lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận :
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan + hạn Thái Âm vẫn đem lại thăng tiến cho các công việc ( nếu còn họat động) trong Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) với nhiều chi phí ( Song Hao). Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Thái Âm ( không lợi cho tuổi đã cao lại có vấn đề Sức Khỏe) thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) , Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn) hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 9, 10) : về công việc ( Khôi Việt, Tướng Ấn+Triệt ), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khi Huyết), di chuyển ( Mã+Kình Đà Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ+ Phục Binh, Cô Quả). Nhất là Qúy Bà sinh trong các tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).
Bàn làm việc
: ngồi nhìn về Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
Giường ngủ
: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) chiếu và góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong Phòng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Kỷ Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Tỵ, Ất Tỵ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Đinh Hợi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
4) Tân Tỵ 73 tuổi
( sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942 ) Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).
Nam Mạng :
Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh nhập Chi Tỵ ( Hỏa ) : rất xấu ở giữa năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên đầu tư, khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên tình trạng cũ. Bớt di chuyển và săn sóc sức khoẻ.
Tiểu Vận :
Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy gây trở ngại bất thần cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt sức tác hại của La Hầu về rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến về tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét gây rối ), Bệnh Phù + Kình Đà Tang lưu ( sức khỏe, rủi ro, tật bệnh ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt lưu ý đến các tháng kị ( 1, 3, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn+ Triệt ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Phổi, Ruột, Răng ), di chuyển ( Mã + Phục Binh, Tang Môn) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng +Kình, Hỉ+Triệt, Cô Qủa ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách gìải hạn La Hầu+Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ : Đại Qúa là lớn quá, hư hao, gian nan. Đại Qúa đối lập với Bất Cập ( chưa tới). Đại Qúa là công việc qúa lớn : có bồi dưỡng tài đức thì sau mới làm được việc qúa lớn – chỉ có người « phi thường » mới làm được việc phi thường ! Sự qúa đà phải sửa lại nếu không sẽ gãy đổ. Lời Khuyên : Cần có sức mạnh tinh thần thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn sảy tới. Người Quân Tử chẳng nên chua xót khi không một ai để ý tới !. Cũng không nên qúa tin vào khả năng của mình. Tham vọng qúa đáng chỉ đưa đến thất bại. Vũ lực không thích hợp với bạn. Qúa nghiêm khắc với người xung quanh cũng sẽ tai hại. Đừng để rơi vào cơn khủng hỏang. Biết hành động nhưng cũng nên biết từ bỏ. Quy luật của bạn là con đường ngay thẳng. Sự kiên trì sẽ mang đến hạnh phúc thành đạt.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Đinh Tỵ 1977 Nam 37 tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa ) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên hay giảm bớt tình trạng cũ. Hạn chế Di chuyển xa, săn sóc sức khỏe.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt sức tác hại của hạn Kế Đô về rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Quan Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại thăng tiến về tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi+ Hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, gây rối ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh
Phù+Kình Đà Tang Lưu ( rủi ro, tật bệnh) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt lưu ý đến các tháng kị ( 3, 4, 7, 9, 10) về : công việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt+ Triệt, Kình ), sức khỏe ( Bệnh Phù : Khí Huyết, Ruột), di chuyển ( Mã + Tang, Phục Binh) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo( Đào Hồng +Kình, Cô Quả ). Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô + Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Đinh Tỵ 1977 Nữ 37tuổi.
Tân Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Qúy Dậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Qúy Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5) Qúy Tỵ 61 tuổi
( sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954 ) Trường Lưu Thủy ( Nước sông dài ).
Nam Mạng :
Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy), khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tuy tác động nhẹ cho Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, thị phi khẩu thiệt, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay tại Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng nhờ Tuần có thể giảm bớt độ xấu của Kế Đô. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh đem lại nhiều thăng tiến với nhiều chi phí ( Song Hao) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng lưu ý đến các tháng kị ( 3, 5, 9, 10, 12) về công việc ( Khôi Việt+Kình Đà ), sức khỏe ( Tai, Thận, Răng : Phá Hư ), di chuyển ( Mã + Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng Hỉ+ Cô Quả ). Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô + Năm Tuổi của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH : Tỉnh là an tỉnh, chờ đợi thời vận như đợi mạch nước giếng. Hình tượng của Quẻ như thòng cái Gầu xuống cái Giếng ( Tỉnh ) để múc nước. Hễ chủ đích làm việc gì ( như đi múc nước Giếng ), tất phải làm cho đến lúc thành công, phải quan sát đến nơi đến chốn mới thấy được, không được bỏ dở nửa chừng, phải trang bị mọi vật đầy đủ điều kiện. Cần kiên nhẫn, không nên quyết định một cách nông cạn, cần tham khảo ý kiến và sự hợp tác cũng như sự giúp đỡ của
những người cùng chí hướng, quan điểm làm việc, để khỏi bỏ lỡ cơ hội ( như giếng nước ngọt đang có trước mặt người đang bị khát).
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nam 25 tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành Hỏa với Chi Tỵ, khắc xuất Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy) : tốt xấu tăng ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên màn Hình. Mỗi khi thấy lòng bất an nên Du Ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thoáng mát di dưỡng Tinh Thần.
Tiểu Vận :
Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt+hạn Thái Dương cũng đem lại sự thăng tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ về các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + hạn Thái Dương ( bất lợi về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ) lại thêm Kình Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ý ) hội Kình Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý đến các tháng ít thuận lợi ( 5, 7, 9 , 10, 12 ) về : công việc ( Tướng Ấn +Phục Binh, Khôi Việt + Kình Đà Tang), sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng ), di chuyển ( Mã + Kình, Tang) ; kể cả mặt Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào+Tuần, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là những Qúy Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Thìn, Thân ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng và giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi !
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nữ 25 tuổi.
Qúy Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Hợi, Ất Hợi và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
No comments:
Post a Comment